Tokyo Institute of Technology – Viện công nghệ Tokyo, học phí, học bổng
Viện công nghệ Tokyo – Tokyo Institute of Technology là trường chuyên đào tạo công nghệ và khoa học lớn nhất ở Nhật Bản. cơ hội cho sinh viên quốc tế tại Tokyo Institute of Technology là rất nhiều.
Nội dung chính
Thông tin chung về Viện công nghệ Tokyo
Viện công nghệ Tokyo (Tokyo Institute of Technology – Tokyo Tech, Tokodai hoặc TIT) được thành lập năm 1881 bởi chính phủ Nhật Bản. Tiền thân của trường chính là trường dạy nghề Tokyo, được chính phủ Nhật Bản xây dựng vào thời điểm 14 năm sau cuộc Cải cách Minh Trị.
Năm 1949, sau khi chính phủ áp dụng hệ thống giáo dục mới, nhằm nâng cao chất lượng và cải cách hệ thống đào tạo sau chiến tranh, trường cũng được tái cơ cấu và bổ sung thêm các chương trình giảng dạy mới.

Tokyo Institute of Technology
Sau hơn 128 năm hình thành và phát triển, Tokyo Tech ngày nay đã trở thành trường đại học quốc gia lớn nhất dành riêng cho khối ngành khoa học và công nghệ tại Nhật Bản. Không chỉ nổi tiếng ở Nhật, Tokyo Tech còn nổi tiếng trên thế giới như là một trung tâm công nghệ lớn về siêu máy tính.
Trường có 1 chương trình Cử nhân và một số chương trình Thạc sỹ, Tiến sĩ được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Tại Tokyo Tech, phòng thí nghiệm nhiều hơn lớp học. Và nơi đây cũng là nơi ra đời rất nhiều các ứng dụng, công trình công nghệ nổi tiếng tại Nhật Bản và trên thế giới.
Theo báo cáo của QS (2015 – 2016) Tokyo Tech xếp thứ 56 trong Bảng xếp hạng các trường Đại học hàng đầu thế giới.
Đặc biệt, năm 2021, Học viện Công nghệ Tokyo xếp thứ 2 trong danh sách 150 trường đại học tốt nhất Nhật Bản (theo Times Higher Education, 1 trong 3 tổ chức xếp hạng đại học uy tín trên toàn thế giới).
Trường xếp hạng 48 thế giới về số lượng sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp; xếp hạng 14 những trường có chất lượng giáo dục hàng đầu châu Á.
Hiện nay trường đang nhận khoảng 9,802 sinh viên, trong đó khoảng 49% là sinh viên Cử nhân, 51% còn lại là sinh viên Sau Đại học. Bên cạnh đó, số lượng sinh viên quốc tế là 1,053 sinh viên, trong đó 17% đang theo học các chương trình Cử nhân và 83% lựa chọn các chương trình Sau Đại học.
Hệ thống khoa/trường của Đại học Công nghệ Tokyo

Hệ thống khoa/trường của Đại học Công nghệ Tokyo
Dưới đây là thông tin về chương trình đào tạo tại Tokyo University of Technology gồm các trường và khoa để bạn tham khảo:
Trường Kỹ thuật | ・Khoa Kỹ thuật cơ khí ・Khoa kỹ thuật điện và điện tử ・Khoa Hóa học Ứng dụng |
Trường Khoa học Máy tính | ・Khóa học phần mềm máy tính ・Khóa học kỹ thuật hệ thống ・Khóa học mạng ・Khóa học tin học ứng dụng |
Trường Khoa học Truyền thông | ・Khóa học Nội dung Truyền thông ・Khóa học Công nghệ Truyền thông ・Khóa học truyền thông xã hội |
Trường Khoa học và Công nghệ Sinh học | ・Khóa học Khoa học Dược phẩm ・Khóa học Thực phẩm Nâng cao ・Khóa học Mỹ phẩm nâng cao |
Trường Thiết kế | ・Khóa học thiết kế công nghiệp ・Khóa học thiết kế trực quan |
Trường Khoa học Sức khỏe | ・Khoa điều dưỡng ・Khoa vật lý trị liệu ・Khoa trị liệu nghề nghiệp ・Khoa Kỹ thuật Lâm sàng ・Khoa Công nghệ Y tế |
Trường Sau đại học | ・Trường Cao học Sinh học, Khoa học Máy tính và Truyền thông ・Khoa kỹ thuật sau đại học ・Khoa thiết kế sau đại học ・Trường Cao học Công nghệ Y tế |
Học phí & phí Ký túc xá (tham khảo)

Ký túc xá
Học phí
Học phí của sinh viên hệ Đại học tại Viện công nghệ Tokyo (cập nhật năm 2021):
Chương trình | Phí nhập học | Học phí (mỗi học kỳ) |
Học phí (mỗi năm) |
Phí kiểm tra đầu vào (phí nộp hồ sơ) |
Đại học | 282.000 JPY | 317.700 JPY | 635.400 JPY | 17.000 JPY |
Phí ký túc xá
Viện công nghệ Tokyo có rất nhiều loại ký túc xá cho sinh viên trong nước và sinh viên quốc tế lựa chọn. Chi phí dao động trong khoảng từ 27,500 ~ 70,000 JPY/tháng.
Ký túc xá | Phí thuê hàng tháng | Đặc điểm |
Minamishinagawa House | 62,500 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ Ký túc xá nam ▪️ 30 phút đến cơ sở Ookayama, 90 phút đến cơ sở Suzukakedai |
Senzokuike House | 65.000 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ Ký túc xá nữ ▪️ 15 phút đi bộ hoặc 5 phút đi xe đạp đến Cơ sở Ookayama, 45 phút đến Cơ sở Suzukakedai |
Midorigaoka House | 50,000 JPY (bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ Ký túc xá nam ▪️ Nằm ở khu Midorigaoka trong Cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ Không dành cho sinh viên mới hệ Đại học |
Ookayama House | 50.000 JPY (đã bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ Đi bộ 5 phút đến cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ Không dành cho sinh viên mới hệ Đại học |
Nagatsuta House | 43.000 JPY (đã bao gồm chi phí tiện ích và phí internet) | ▪️ 60 phút đến cơ sở Ookayama (20 phút đi bộ đến ga Nagatsuta sau đó đi tàu 30 phút) ▪️ 30 phút đến cơ sở Suzukakedai (25 phút đi bộ đến ga Nagatsuta sau đó đi tàu 5 phút) |
Suzukakedai House | 34.000 JPY (bao gồm phí internet 2.000 JPY; chi phí tiện ích được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế) | ▪️ 45 phút đến Cơ sở Ookayama ▪️ 10 phút đến 30 phút đi bộ đến Cơ sở Suzukakedai |
Minami-Tsukushino House | 40.000 JPY (bao gồm phí internet 2.000 yên; chi phí tiện ích được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế của cư dân.) | ▪️ 45 phút đến Cơ sở Ookayama ▪️ 10 phút đi bộ đến Cơ sở Suzukakedai |
Komaba International House | 36.000 JPY (bao gồm phí internet 6.000 yên; chi phí tiện ích được lập hóa đơn dựa trên nhu cầu sử dụng thực tế của cư dân.) | ▪️ KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học ▪️ 45 phút đến cơ sở Ookayama, 60 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này. |
Ký túc xá Shofu | ▪️ Phòng đơn/phòng đôi: 27.500 JPY (bao gồm phí internet và chi phí tiện ích) ▪️ Phòng 3 người: 32.500 JPY (bao gồm phí internet và chi phí tiện ích) |
▪️ 45 phút đến cơ sở Ookayama, 35 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học ▪️ Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này |
Ký túc xá Umegaoka | Phòng đơn/phòng đôi: 27.500 JPY (Đã bao gồm phí Internet ) | ▪️ 45 phút đến cơ sở Ookayama, 35 phút đến cơ sở Suzukakedai ▪️ KTX dành cho sinh viên quốc tế mới nhập học ▪️ Chỉ những người đủ điều kiện đăng ký ở KTX này mới được thông báo. Nếu bạn không nhận được thông tin đăng ký, bạn không thể đăng ký vào KTX này |
KTX Quốc tế Tokyo Tech Kajigaya | 66.200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) | 26 phút đến cơ sở Ookayama, 40 phút đến cơ sở Suzukakedai |
KTX Miyazakidai | 66.200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) | 35 phút đến cơ sở Ookayama, 45 phút đến cơ sở Suzukakedai |
KTX Aobadai | 66.200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) | 35 phút đến cơ sở Ookayama, 30 phút đến cơ sở Suzukakedai |
KTX Nagatsuta | 66.200 JPY (bao gồm bữa sáng và bữa tối) | 45 phút đến cơ sở Ookayama, 20 phút đến cơ sở Suzukakedai |
Trung tâm giao lưu quốc tế Tokyo (TIEC) | ▪️ Tiền thuê hàng tháng cho sinh viên quốc tế ▪️ Phòng đơn không có bếp (Sảnh nhà A): 35.000 JYP ▪️ Phòng đơn có bếp (Sảnh cư trú B): 52.000 JPY |
Đi bộ 10 phút từ ga Fune-no-Kagakukan trên tuyến New Transit Yurikamome, 15 phút đi bộ từ ga Tokyo Teleport trên tuyến Rinkai |
Điều kiện thi vào Viện Công Nghệ Tokyo

Điều kiện thi vào Viện Công Nghệ Tokyo
Tại Tokyo University of Technology các bạn du học sinh sẽ cần trải qua kỳ thi du học Nhật Bản EJU với các môn học do trường chỉ định và pass kiểm tra phỏng vấn với trường.
– Các môn được chỉ định trong kỳ thi du học Nhật Bản:
Khoa Truyền Thông | Tiếng Nhật, Các môn học chung hoặc toán học |
Khoa Khoa học Máy Tính | Tiếng Nhật, Toán |
Khoa Sinh học Ứng dụng | Tiếng Nhật, Toán |
Khoa Kỹ thuật | Tiếng Nhật, Toán |
Khoa Thiết kế | Tiếng Nhật, Các môn học chung hoặc toán học |
– Phỏng vấn với trường: Khoa thiết kế sẽ thi ở cơ sở Kamata; Các khoa còn lại sẽ thi ở cơ sở Hachioji.
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham gia kỳ thi đại học cùng sinh viên Nhật Bản hoặc có cơ hội được tuyển thẳng nếu du học từ bậc THPT.
Học bổng
Học bổng | Nội dung |
Học bổng kiểm tra đầu vào sinh viên | Học bổng trị giá 1,3 triệu yên, không bắt buộc phải trả lại, sẽ được cấp cho 103 sinh viên đạt học bổng trong tối đa 4 năm |
Hệ thống giải thưởng | Hệ thống giải thưởng nhằm mục đích đánh giá những nỗ lực và đóng góp của sinh viên cho trường đại học. Sinh viên đạt giải sẽ được hỗ trợ một phần học phí theo quy định tùy theo loại giải thưởng. |
Học bổng cựu sinh viên | Học bổng: 100.000 yên |
Học bổng Daishinto | ・Khoa Kỹ thuật, Khoa Truyền thông, Khoa Khoa học Máy tính, Khoa Sinh học Ứng dụng ・Dành cho sinh viên năm 2 trở lên. Học bổng: 100.000 yên cho 5 người |
Học bổng của bệnh viện | ・Khoa Điều dưỡng, Khoa Khoa học sức khỏe ・Liên hệ với Phòng Giáo vụ Cơ sở Kamata (tel.03-6424-2115) để biết thêm chi tiết |
Hệ thống học bổng chung
Học bổng | Nội dung |
Học bổng JASSO | ・Loại cho vay: Loại 1 (không tính lãi); Loại 2 (có lãi) ・Loại 1 và Loại 2 có thể được sử dụng cùng nhau |
Học bổng tư nhân tài trợ | ・Dành cho sinh viên quốc tế ・Giá trị: 48,000 yên/tháng cho cả trường đại học và sau đại học ・Thời hạn: 1 năm |
Ngoài ra, các học bổng sau đây sẽ được trao cho một sinh viên của mỗi khoa được công nhận có điểm xuất sắc trong kỳ thi tuyển sinh dành cho sinh viên quốc tế:
Khoa | Số tiền hàng năm | Thời gian thanh toán |
Khoa Truyền thông | 730,000 Yên | 4 năm (không có nghĩa vụ trả lại) |
Sinh học Ứng dụng | 780,000 Yên | 4 năm (không có nghĩa vụ trả lại) |
Khoa Khoa học Máy tính | 730,000 Yên | 4 năm (không có nghĩa vụ trả lại) |
Khoa Kỹ thuật | 780,000 Yên | 4 năm (không có nghĩa vụ trả lại) |
Khoa Thiết kế | 780,000 Yên | 4 năm (không có nghĩa vụ trả lại) |
*Số tiền trên sẽ được trả cho những sinh viên trúng tuyển
*Vì không được miễn học phí nên sinh viên nhận học bổng phải đóng học phí như bình thường
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học tại Tokyo Institute of Technology bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.