Đại học Tsukuba – Trường top đầu Nhật Bản
Đại học Tsukuba là cái nôi của những học giả danh giá. Năm 2023, Đại học Tsukuba thuộc top 10 trường Đại học hàng đầu Nhật Bản.
Nội dung chính
Thông tin chung về Đại học Tsukuba
- Tên trường: Đại học Tsukuba
- Tiếng Anh: University of Tsukuba
- Loại trường: Đại học công lập
- Năm thành lập: 1973
- Địa chỉ: 1-1-1 Tennodai, Tsukuba, Ibaraki, Nhật Bản
- Website: https://www.tsukuba.ac.jp
Năm 1872, tiền thân của Đại học Tsukuba là trường Tokyo Shihan Gakko. Năm 1959, trường đổi tên thành Đại học Giáo dục Tokyo; bắt đầu tiếp nhận sinh viên quốc tế nhập học. Năm 1973, Đại học Giáo dục Tokyo dời về Ibaraki và đổi tên thành Đại học Tsukuba.

Đại học Tsukuba – Trường top đầu Nhật Bản
Tsukuba University là trường có khuôn viên lớn thứ 2 trên cả nước với tổng diện tích lên đến 258ha. Hiện trường có 2 cơ sở chính ở Tsukuba và ở Tokyo.
Nắm giữ trong tau quyền sở hữu quy mô đào tạo lớn. Chương trình đào tạo của trường đại học Tsukuba rất đa dạng và phòng phú. Hiện nay, trường đã sở hữu 31 trường thành viên giảng dạy bậc đại học và sau đại học, 28 viện nghiên cứu.
Tại trường Đại học Tsukuba hiện tới 2.500 sinh viên quốc tế theo học, một con số không hề nhỏ với các trường Đại học công lập tại Nhật.
Trường được hội tụ nhiều giảng viên quốc tế. Bên cạnh đó, giảng viên đứng lớp chủ yếu là các học vị giáo sư, có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn uyên thâm. Họ luôn đổi mới phương pháp giảng dạy để phù hợp với nhiều đối tượng sinh viên để giúp sinh viên có cơ hội tiếp thu tri thức một cách hiệu quả nhất. Trong quá trình giảng dạy luôn đi kèm giáo dục nhân cách con người.
Để sinh viên sau khi tốt nghiệp tự tin tìm được công việc phù hợp với bản thân, nhà trường đã mở ra rất nhiều các trung tâm và viện nghiên cứu. Mục đích giúp sinh viên vừa học vừa được thực hành và rèn luyện kỹ năng thường xuyên. Đây sẽ là những kinh nghiệm quý báu mà các bạn tích lũy được ngay khi vẫn còn đang đi học.
Cơ sở vật chất hiện đại
- Hệ thống giảng đường được trang bị rất đầy đủ các thiết bị hiện đại, đồ sộ hỗ trợ công tác giảng dạy.
- Hệ thống thư viên và phòng thí nghiệm được xây dựng với quy mô lớn và khoa học.
- Khuôn viên trường có diện tích 258 ha (rộng thứ 2 tại Nhật Bản).
Ký túc xá

Ký túc xá phòng đơn
Không chỉ chất lượng đào tạo tốt mà ngay cả khu ký túc xá phục vụ sinh hoạt cho sinh viên cũng rất hiện đại và tiện nghi được xếp hàng hàng đầu thế giới.
Ký túc xá có phòng dành cho 1 người hoặc phòng dành cho 2 người. Các phòng đều được trang bị đầy đủ vệ sinh, nhà bếp, bếp gas, máy giặt, tủ lạnh, bàn ghế,… Ngoài ra, có một số loại căn hộ 3 phòng gồm phòng ngủ, phòng khách và phòng bếp được thiết kế rất tiện lợi.
Ký túc xá của Tsukuba University rất hiện đại và tiện nghi, được đánh giá là một trong những KTX có tiện nghi nhất Nhật Bản.
KTX có phòng dành cho 1 người hoặc 2 người. Mỗi phòng đều có đầy đủ nhà vệ sinh, bếp, bếp gas, máy giặt, tủ lạnh, bàn ghế.
Ngoài ra có KTX dạng căn hộ với 3 phòng ngủ, phòng khách và bếp rất tiện lợi.
Phí KTX như sau:
KTX | Loại phòng | Phí thuê hàng tháng | Đặc điểm |
Phòng đơn | Standard Single | 15.380 – 19.410 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 10m2 |
Oikoshi Minami | 31.170 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 16m2 | |
Standard Single (Kasuga) | 23.711 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 18m2 | |
Phòng đôi cho cá nhân dùng | 23.670 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 18m2 | |
Phòng đôi | Ichinoya | 33.836 – 29.785 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 30m2 và 41m2 |
Kasuga (cho cặp đôi) | 20.177 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 35m2 | |
Kasuga (cho gia đình có con) | 33.417 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 53m2 | |
Share-house | Làng Quốc tế | 35.800 yên/tháng | Diện tích mỗi phòng 10m2 |
Lý do nên theo học Đại học Tsukuba
- Đại học Tsukuba là Đại học Hoàng gia lâu đời thứ ba ở Nhật Bản và là một trong số bảy trường Đại học Quốc gia.
- Đại học Tsukuba xếp thứ 9 trong Top các trường tốt nhất Nhật Bản theo BXH THE.
- Là một trong 13 trường được chính phủ Nhật chọn để nâng cao nền giáo dục. Chương trình có tên “Đề án toàn cầu“, bao gồm các khóa học quốc tế được giảng dạy bằng tiếng Anh.
- Đại học Tsukuba cũng là cái nôi đã sản sinh ra những cựu sinh viên đạt giải Nobel hóa học và vật lý danh giá. Đã có 3 người tốt nghiệp từ trường Đại học Tsukuba đạt giải Nobel.
- Có khoảng 2.500 du học sinh từ 110 nước trên thế giới.
- Trường hội tụ nhiều giảng viên quốc tế có kinh nghiệm học vấn uyên thâm từ nhiều quốc gia, giúp cho sinh viên tiếp cận kiến thức và phương thức giảng dạy tốt nhất.
- Là một trong những ngôi trường lâu đời nhất Nhật Bản với 150 năm thành lập và phát triển.
- Nhà trường có xây dựng thành phố khoa học Tsukuba với các trung tâm bệnh viện và viện nghiên cứu nhằm hỗ trợ sinh viên thực hành kỹ năng thường xuyên.
Chương trình đào tạo tại Đại học Tsukuba

Chương trình đào tạo tại Đại học Tsukuba
Tsukuba đào tạo đa dạng các chuyên ngành, đặc biệt là các ngành khoa học xã hội như Y tế, Giáo dục thể chất & Sức khỏe.
Dưới đây là tên các 10 Khoa thuộc bậc đại học và sau đại học mà trường Tsukuba đang đào tạo, các bạn cùng tham khảo:
STT | Khoa |
1 | Khoa Nhân văn và Khoa học Xã hội |
2 | Khoa học Kinh doanh |
3 | Khoa học cơ bản và ứng dụng |
4 | Kỹ thuật, Thông tin và Hệ thống |
5 | Khoa học Đời sống và Môi trường |
6 | Khoa học Nhân văn |
7 | Y tế và Khoa học Thể thao |
8 | Nghệ thuật và Thiết kế |
9 | Khoa Dược |
10 | Thư viện, Thông tin và Truyền thông |
Dưới đây là danh sách cách trường thành viên của trường đại học Tsukuba:
Tên các trường thành viên | Tên các trường thành viên |
Trường Nhân văn và Văn hóa | Trường Cao đẳng Nhân văn |
Trường Cao đẳng Văn hóa So sánh | |
Trường Cao đẳng Ngôn ngữ và Văn hóa Nhật Bản | |
Khoa Khoa học Con người | Đại học Sư phạm |
Cao đẳng Tâm lý học | |
Đại học Khoa học Khuyết tật | |
Trường Khoa học và Kỹ thuật | Cao đẳng Toán |
Cao đẳng Vật lý | |
Cao đẳng Hóa học | |
Cao đẳng Khoa học Khắc họa | |
Cao đẳng Hệ thống Khắc họa | |
Cao đẳng Chính sách và Khoa học Kế hoạch | |
Trường Y và Khoa Khoa Y | Trường Y |
Trường Điều dưỡng | |
Trường Khoa học Y tế | |
Trường Y tế và Giáo dục thể chất | Trường Y tế và Giáo dục thể chất |
Trường nghệ thuật và thiết kế | Trường nghệ thuật và thiết kế |
Trường tin học | Cao đẳng khoa học thông tin |
Cao đẳng nghệ thuật truyền thông | |
Trường khoa học và công nghệ | |
Cao đẳng tri thức và thư viện | |
Trường nghiên cứu xã hội và quốc tế | Trường đại học khoa học xã hội |
Trường đại học nghiên cứu quốc tế | |
Trường Khoa học Đời sống và Môi trường | Trường đại học khoa học sinh học |
Trường đại học khoa học tài nguyên sinh học | |
Trường đại học khoa học địa chất |
Học phí đại học Tsukuba

Học phí đại học Tsukuba
Tất nhiên rồi, sau khi ứng tuyển thành công bạn sẽ phải đóng học phí. Về mức học phí đại học Tsukuba được phân theo các trường thành viên. Bảng học phí đại học Tsukuba được Soleil tổng hợp dưới đây để các bạn cùng tham khảo nhé!
Bảng học phí bậc đại học và sau đại học của trường đại học Tsukuba:
Tên trường thành viên | Tiền đăng ký dự thi (JPY) |
Tiền nhập học (JPY) |
Tiền học phí/năm (JPY) |
Trường Nhân văn và Văn hóa | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa Khoa học Con người | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường Khoa học và Kỹ thuật | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường Y và Khoa Khoa Y | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường Y tế và Giáo dục thể chất | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường nghệ thuật và thiết kế | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường tin học | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường nghiên cứu xã hội và quốc tế | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Trường Khoa học Đời sống và Môi trường | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngoài ra học phí dành cho một số đối tượng khác như sau:
Phân loại | Phí nhập học (JPY) |
Học phí/tháng (JPY) |
Kiểm toán viên được đánh giá | 28,200 | 814,800 |
Sinh viên nghiên cứu phi bằng cấp | 84,600 | 729,700 (4356,400 JPY/năm) |
Sinh viên trao đổi | 14,800 | |
Trao đổi sinh viên nghiên cứu | 29,700 |
Học bổng
Dưới đây là danh sách các học bổng tại trường Đại học Tsukuba để bạn tham khảo.
Học bổng | Giá trị học bổng hàng tháng | Yêu cầu | Yêu cầu trình độ tiếng Nhật |
Học bổng Chính phủ Monbukagakusho | (U) 120.000 (G) 147.000 ~ 148.000 |
・GPA từ 2.5 trở lên ・Tuổi dưới 35 |
– |
Học bổng danh dự Monbukagakusho cho sinh viên tự túc | (U) 48.000 (G) 48.000 |
GPA từ 2.5 trở lên | – |
Học bổng Tsukuba | (U) 60.000 (G) 80.000 |
– | |
Học bổng JEES Toyota Tsusho | (U) 100.000 | Chương trình Đại học năm thứ 3 | – |
Học bổng JEES Aoki cho du học sinh | (G) 100.000 | Có | |
Học bổng JEES của tập đoàn Mitsubishi cho du học sinh | Chương trình Đại học năm thứ 3 hoặc 4 | – | |
Học bổng JEES Docomo | (G) 120.000 | Sinh viên châu Á học truyền thông hoặc công nghệ thông tin | Có |
Học bổng JEES Seiho | (U) 100.000 | Sinh viên châu Á học ngành Tài chính | Có |
Học bổng JEES Yuasa cho du học sinh | (G) 100.000 | Sinh viên từ Việt Nam, Philippines, Thái Lan, Singapore | Có |
Học bổng JEES Study | (U) 40.000 (G) 40.000 |
Có | |
Học bổng năng lực tiếng Nhật JEES | (U) 50.000 (G) 50.000 |
Sinh viên chuyên ngành ngôn ngữ Nhật, Văn học Nhật Bản. Yêu cầu chứng chỉ JLPT N1. | Có |
Học bổng Giáo dục JEES | (U) 50.000 (G) 50.000 |
Người đỗ kỳ thi Năng lực dạy tiếng Nhật | Có |
Quỹ tưởng niệm Rotary Yoneyama | (U) 100.000 (G) 140.000 |
・Chương trình Đại học năm 3 hoặc 4 ・Chương trình Thạc sĩ năm 1 hoặc 2 ・Chương trình Tiến sĩ năm 2 hoặc 3 |
Có |
Quỹ Heiwa Nakajima | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Watanuki | (G) 150.000 | Sinh viên châu Á – Thái Bình Dương | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Sakaguchi | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Chuyên ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Giáo dục, Thể thao | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Epson | (G) 100.000 | Chuyên ngành Kỹ sư | Có |
Quỹ học bổng Seiwa cho du học sinh | (U) 80.000 (G) 100.000 |
Sinh viên Châu Á hoặc Châu Đại Dương | Có |
Quỹ học bổng tưởng nhớ Kawashima Shoji | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Chuyên ngành Nhân văn, Khoa học xã hội, Khoa học tự nhiên | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Material Japan | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Sinh viên Việt Nam | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Lotte | (U) 180.000 (G) 180.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ quốc tế Kyoritsu | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Học bổng cấp dưỡng Kyoritsu | (U) 60.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ tưởng nhớ ngân hàng Tsukuba | (U) 50.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Hiệp hội trao đổi giáo dục Châu Á | (G) 120.000 | Sinh viên Trung Quốc chuyên ngành Khoa học xã hội | Có |
Quỹ Kamenori | (G) 200.000 | Chuyên ngành Nhân văn hoặc Khoa học xã hội | Có |
Quỹ học bổng Otsuka Toshimi | (G) Học bổng thường năm 1.000.000 ~ 2.000.000 | Chuyên ngành Y | – |
Quỹ học bổng quốc tế Tsuji | (U) 150.000 (G) 150.000 |
Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ Asahi Glass | (G) 150.000 | Sinh viên Thái Lan, Indonesia, Trung Quốc, Hàn Quốc | – |
Quỹ học bổng quốc tế Hirose | (U) 100.000
(G) 150.000 |
SInh viên Đông Nam Á | Có |
Quỹ học bổng Kambayashi | (G) 120.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Quỹ Tokyo Marine Kagami Memorial | (G) 180.000 | Sinh viên các nước ASEAN | Có |
Quỹ học bổng Hashiya | (U) 100.000 (G) 100.000 |
Sinh viên Indonesia | Có |
Quỹ SGH | (U) 120.000 (G) 120.000 |
Sinh viên đăng ký kỳ tháng 4 một số năm nhất định | Có |
Quỹ Sojitz | (U) 70.000 (G) 100.000 |
Có | |
Quỹ tưởng nhớ Mitsubishi UFJ Yamamuri | (G) 100.000 | Sinh viên các nước ASEAN, một số chương trình học nhất định | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Takayama | (G) 130.000 | Sinh viên Châu Á | Có |
Tổ chức dịch vụ tình nguyện quốc tế vì phụ nữ ở Tsukuba | (G) 30.000 | Phụ nữ đã kết hôn | Có |
Học bổng Ajinomoto | (G) 150.000 | Sinh viên thực phẩm và dinh dưỡng, sức khỏe từ Châu Á hoặc Nam Mỹ | Có |
Quỹ Ushio | (G) 120.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Mabuchi | (U) 100.000 | Chương trình Đại học năm 1 hoặc 2 | Có |
Quỹ học bổng Nikki- Saneyoshi | (G) Học bổng thường năm 300.000 | Chuyên ngành Khoa học và công nghệ | – |
Học bổng Công nghệ Ứng dụng Đông Á | (G) 30.000 | Sinh viên Cao học từ các nước Châu Á | Có |
Quỹ Jissen Sakura-kai | 40.000 | Chỉ dành cho nữ sinh viên | Có |
Học bổng More Jobs Better Life | (U) 100.000 (M) 120.000 |
Nghiên cứu Nông nghiệp tại những nước đang phát triển | – |
Quỹ Kubota | 80.000 ~ 100.000 | Sinh viên từ các nước đang phát triển | – |
Quỹ Takaku | (D) 70.000 | Có | |
Quỹ Iwatani Naoji | (G) 150.000 | Sinh viên Khoa học tự nhiên từ Đông Á hoặc Đông Nam Á | Có |
Quỹ học bổng Tokyo cho du học sinh | (G) 180.000 | Sinh viên Châu Á – Thái Bình Dương | Có |
Quỹ học bổng trao đổi giáo dục quốc tế Ito | (M) 180.000 | – Chương trình Thạc sĩ năm 1 – 29 tuổi trở xuống |
Có |
Học bổng Koryu Kyokai | (G) 144.000 ~ 148.000 | Sinh viên Đài Loan dưới 35 tuổi | Có |
Quỹ học bổng Otsuka Toshimi | (U)(G) Quỹ thường niên 500.000 ~ 2.000.000 | Chuyên ngành Y, Dược, Dinh dưỡng, Giáo dục thể chất, Sinh học và Quản trị kinh doanh | – |
Quỹ Tokyo YWCA | (U) 30.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Sato Yo | (U) 150.000 (G) 180.000 |
Sinh viên các nước Châu Á | Có |
Quỹ học bổng quốc tế Honjo | (G) 150.000 ~ 200.000 | Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Nitori | (U) 80.000 (M) 80.000 |
Có | |
Quỹ học bổng quốc tế Atsumi | (D) 200.000 | Sinh viên sống ở khu vực Kanto | Có |
Thông tin tuyển sinh Tsukuba University

Thông tin tuyển sinh Tsukuba University
Kỳ tuyển sinh: Tháng 4 và tháng 10
Điều kiện apply:
- Công dân Việt Nam trên 18 tuổi
- Tốt nghiệp THPT trở lên
- Đạt chứng chỉ tiếng Nhật N5 trở lên
Thời gian học: Mỗi niên học có 2 học kỳ
- Học kỳ I: Đầu tháng 04 ~ cuối tháng 9
- Học kỳ II: Đầu tháng 10 ~ cuối tháng 3
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học Đại học Tsukuba bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.