Trường Nelson Marlborough Institute of Technology – NMIT, New Zealand
Nelson Marlborough Institute of Technology là một trong những ngôi trường hàng đầu ở New Zealand, nơi sinh viên có thể học tập các ngành đặc thù như trồng nho và làm rượu vang, ngành hàng hải, nuôi trồng thủy sản. Điều kiện nhập học tại đây cũng tương đối vừa sức với du học sinh Việt Nam.
Nội dung chính
Thông tin chung về Nelson Marlborough Institute of Technology
Nelson Marlborough Institute of Technology – Học viện Công nghệ Nelson Marlborough (NMIT) được thành lập vào năm 1904 và đã có hơn 117 tuổi tại New Zealand. Trường đã cung cấp hơn 100 chương trình đào tạo từ cấp bậc chứng chỉ cho đến cấp bậc sau đại học.
NMIT là ngôi trường đào tạo chất lượng cao thuộc quyền sở hữu của Chính phủ New Zealand, tọa lạc tại 2 cơ sở chính là vùng Nelson và Marlborough. Một trong những khuôn viên chính của trường có thể kể đến là Nelson. Đây là một thành phố nằm trên bờ biển phía đông của Vịnh Tasman, là thành phố lâu đời nhất ở đảo Nam và là thành phố định cư lâu đời thứ hai ở New Zealand.
Sau hơn 100 năm thành lập, NMIT còn được NZQA công nhận là nhà cung cấp giáo dục đại học loại 1 và chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001.
Trường cung cấp một chương trình học chất lượng và đa dạng về các ngành học cũng như nhiều cấp bậc khác nhau: Có 67 khóa học ngắn hạn và 138 chương trình đào tạo từ bậc đại học cấp cử nhân đến thạc sỹ với các ngành học rất phong phú.
Hơn nữa, các ngành học tại NMIT mang tính áp dụng thực tế rất cao nên đây là ngôi trường đào tạo ra sinh viên chất lượng hàng đầu New Zealand. Đội ngũ giảng viên của NMIT là các chuyên gia hàng đầu trong các ngành học, họ có kinh nghiệm, sự kết nối và hỗ trợ đến từng sinh viên.
Ngoài ra, hệ thống cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại cũng là một điểm thu hút tuyệt vời của trường NMIT. Trường có một trung tâm nghiên cứu và thư viện hiện đại, máy tính được trang bị đầy đủ. Hơn nữa, du học sinh quốc tế còn nhận được sự quan tâm sâu sắc và chu đáo của các nhân viên hỗ trợ trong học tập.
Các cơ sở đào tạo
Hiện tại NMIT có 2 cơ sở đào tạo chính tại Nelson và Marlborough
Cơ sở Nelson: Cơ sở Nelson chỉ cách trung tâm thành phố Nelson sôi động vài phút đi bộ. Khu vực Nelson-Tasman có phong cách sống và cảnh quan tuyệt đẹp. Các trung tâm đô thị của Nelson và Richmond được bao quanh bởi ba công viên quốc gia, Abel Tasman, Kahurangi và hồ Nelson, gồm những bãi biển cát vàng xen lẫn những dặng núi.
Khi đến với Nelson, bạn hãy dành thời gian khám phá các công viên quốc gia, khám phá nghệ thuật địa phương và gặp gỡ các nghệ sĩ hay thưởng thức các loại rượu vang ngon nổi tiếng tại đây…
Cơ sở Marlborough: Nằm ở trung tâm thương mại của khu vực Blenheim, chuyên về ngành trồng nho và ngành hàng không. Cơ sở này cung cấp gần 20 chương trình toàn thời gian cũng như bán thời gian và các khóa học ngắn.
Cơ sở này tự hào có một vườn nho trong khuôn viên trường, một thư viện, salon dạy làm tóc salon, thẩm mỹ viện “Enhance” và một quán cafe sinh viên.
Mỗi năm có hơn 3,500 sinh viên quốc tế chọn Nelson và Marlborough để trải nghiệm và học tập.
Tại sao chọn NMIT?
- Học viên được tài trợ bởi Chính phủ New Zealand
- Học viện đào tạo Categogy 1 cấp bởi cơ quan kiểm định chất lượng New Zealand
- Đăng ký ISO 9001
- Có 93% sinh viên hài lòng về chất lượng của trường (theo khảo sát năm 2016)
- Bằng cấp được công nhân trên toàn thế giới nhưng chi phí học tập hợp lý
- Tất cả các chương trình kinh doanh và công nghệ thông tin được giảng dạy bởi các giảng viên có kinh nghiệm về ngành là những chuyên gia trong lĩnh vực này.
- Những sinh viên học ngành kĩ sư bảo trì máy bay sẽ học ở khu không quân hoàng gia New Zealand tọa lạc ở Woodbourne, khoảng 10 phút nếu lái xe từ Bleheim thuộc vùng Marlborough.
- Sinh viên có thể học các văn bằng về nghề trồng nho và cách sản xuất rượu ở khu campus Marlborough của NMIT. Campus này kiêu hãnh vì là nơi có cơ sở sản xuất rượu chất lượng hàng đầu bao gồm vườn nho ngay tại trường, phòng thí nghiệm dành cho việc giảng dạy được trang bị các trang thiết bị hiện đại.
- Cả campus ở Nelson và Marlborough đều có các quán cà phê sinh viên, các tiệm chăm sóc sắc đẹp và làm tóc, các phòng chơi game và các trung tâm thư viện dành cho học tập.
Chương trình đào tạo
NMIT có các trường chuyên sâu về các ngành
- Trường Nghệ thuật và Truyền thông
- Trường Hàng không
- Trường Kinh doanh và Công nghệ Máy tính
- Trường Y tế
- Trường Hàng Hải Nelson (Trường Thuỷ sản New Zealand)
- Trường Khoa học Xã hội
- Te Tari Māori
- Trường Kỹ thuật và Công nghệ
- Trường Du lịch, Khách sạn và an sinh
Trồng nho và sản xuất rượu vang – một chuyên ngành học độc đáo tại Học viện NMIT
Mỗi ngành học gồm nhiều chuyên ngành nhỏ khác nhau. Đặc biệt có:
- Các khóa Tiếng Anh phục vụ cho mọi trình độ
- Chương trình học theo yêu cầu dành cho học sinh quốc tế
Chương trình đào tạo, yêu cầu và học phí
(Mang tính chất tham khảo, mời bạn liên hệ để được cấp nhật thông tin mới nhất)
Chương trình đào tạo | Bậc học | Yêu cầu nhập học | Học phí | Chi phí khác | Tín chỉ |
Điều dưỡng | Chứng nhận | IELTS : 7.0 không band nào < 7.0 | $9,750 | Sinh hoạt: NZ$7000
Ký túc xá: NZ$14000 |
45 |
Hàng hải | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $6,695 – $10,797 | 60 – 90 | |
Anh Ngữ New Zealand | Chứng nhận | IELTS : 6.0 không band nào < 6.0 | $6,750 | 60 | |
Du lịch | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $18,000 | 120 | |
Kỹ sư bảo trì hàng không | Chứng nhận | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $19,500 | 240 | |
Nghệ thuật và truyền thông đa phương tiện | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $18,000 | 120 | |
Ẩm thực | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $10,500 – $19,500 | 120 | |
Quản trị – Công nghệ | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $6,750 | 60 | |
Tạo mẫu tóc | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $18,000 | 120 | |
Tiềm năng công nghệ thông tin | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.5 | $9,000 | 60 | |
Thực phẩm và đồ uống | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.5 | $8,250 | 60 | |
Công nghiệp thương mại | Chứng nhận | IELTS : 5.5 không band nào < 5.5 | $16,500 | 120 | |
Kỹ sư bảo trì hàng không | Chứng chỉ | IELTS : 6.0 không band nào < 5.0 | $19,500 | Sinh hoạt: NZ$7000
Ký túc xá: NZ$14000
|
165 |
Thể chất | Chứng chỉ | IELTS : 5.5 không band nào < 5.5 | $16,500 | 240 | |
Nghệ thuật và truyền thông đa phương tiện | Chứng chỉ | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 240 | |
Kinh doanh | Chứng chỉ | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5
TOEFL iBT > 60 (writing 20) |
$16,500 | 240 | |
Kỹ sư xây dựng | Chứng chỉ | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 240 | |
Ẩm thực | Chứng chỉ | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $19,500 | 120 | |
Du lịch | Chứng chỉ | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $18,000 | 240 | |
Giải pháp làm đẹp | Chứng chỉ | IELTS : 5.5 không band nào < 5.0 | $18,000 | 240 | |
Thiết kế nội thất | Chứng chỉ | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 120 | |
Quản trị NZIM | Chứng chỉ | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5
TOEFL iBT > 60 (writing 20) |
$16,500 | 120 | |
Kế toán | Văn bằng 2 | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 120 | |
Công nghệ thông tin | Văn bằng 2 | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 120 | |
Quản trị | Văn bằng 2 | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 120 | |
Marketing | Văn bằng 2 | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | Sinh hoạt:NZ$7000
Ký túc xá: |
120 |
Thủy sản và bảo tồn sinh vật biển | Cứ nhân | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 360 | |
Nghệ thuật và truyền thông đa phương tiện | Cứ nhân | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 360 | |
Thương mại | Cứ nhân | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 360 | |
Công nghệ thông tin | Cứ nhân | IELTS : 6.0 không band nào < 5.5 | $18,000 | 360 | |
Y tá – Điều dưỡng | Cứ nhân | IELTS: 6.5 (speaking, reading, writing > 6.5 và listening > 7.0) | $19,500 | 360 | |
Công tác xã hội | Cứ nhân | IELTS: 6.5 | $18,000 | 480 | |
Chế biến sản phẩm rượu | Cứ nhân | IELTS: 6.5 | $18,000 | 360 | |
Giám sát cấp cao | Sau Đại học | IELTS : 7.0 không band nào < 7.0 | $9,000 | 60 | |
Kinh doanh | Sau Đại học | IELTS : 6.5 không band nào < 6.0 | $19,900 | 186 | |
Kinh doanh quốc tế | Sau Đại học | IELTS : 6.5 không band nào < 6.0 | $20,000 | 120 | |
Nuôi trồng ngành Thủy sản | Sau Đại học | IELTS : 6.5 không band nào < 6.0 | $18,000 | 120 |
Kỳ nhập học
- Tháng 2, 3, 7, 8
Học bổng
Học bổng lên đến $ 6,000 cho chương trình tiếng Anh NZCEL và $ 3,000 cho chương trình Cử nhân có sẵn cho các kỳ nhập học năm 2022.
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học tại trường Nelson Marlborough Institute of Technology bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.