Tohoku University – Chương trình đào tạo, Học phí
Tohoku University là trường số 1 tại Nhật trong suốt nhiều năm, là một niềm mơ ước của cả sinh viên Nhật Bản nói riêng và sinh viên quốc tế nói chung.
Nội dung chính
Thông tin chung về Tohoku University
Tohoku University hay Đại Học Tổng Hợp Tohoku là đại học hoàng gia thứ 3 của Nhật Bản và cũng là trường xếp vị trí số 1 tại Nhật trong suốt nhiều năm liền theo THE. Được theo học tại ngôi trường này là một niềm mơ ước của cả sinh viên Nhật Bản nói riêng và sinh viên quốc tế nói chung.
Tiền thân của Đại học Tohoku Nhật Bản là trường Cao đẳng Dược tại thành phố SENDAI, được thành lập vào năm 1736. Năm 1907, trường đổi tên thành trường Đại học Tohoku, là Đại Học Hoàng Gia thứ 3 tại Nhật Bản. Hiện nay, Tohoku là một trong những đại học lâu đời và lớn nhất tại Nhật Bản bao gồm 5 cơ sở tại Sendai.
Cho đến nay, trường có tổng cộng 10 khoa đào tạo đại học, 18 trường đào tạo sau đại học, 5 viện nghiên cứu với gần 20.000 sinh viên theo học. Sinh viên của trường đến từ hơn 90 quốc gia. Có 3 chương trình cử nhân và một số chương trình Thạc sỹ tại trường được giảng dạy bằng tiếng Anh.
Trường Đại học Tohoku là trường có số lượng sinh viên quốc tế nhiều, chiếm 12% tổng số sinh viên (đứng thứ 19 Nhật Bản nhưng trong 7 trường đại học quốc gia thì chỉ đứng sau trường Đại học Tokyo).
Số lượng tiến sĩ tốt nghiệp từ trường Đại học Tohoku được cho là nhiều nhất Nhật Bản, khoảng 500 người mỗi năm. Cựu sinh viên của trường đều là những người thành công xuất sắc trong nhiều lĩnh vực, một số cựu sinh viên tiểu biểu cửa trường phải kể đến như:
- Lỗ Tấn – nhà văn vĩ đại nhất văn học Trung Quốc hiện đại
- Junichi Nishizawa – cha đẻ của ngành vi điện tử Nhật Bản
- Koichi Tanaka – nhà hóa học đoạt giải Nobel năm 2002
- Akira Endo – nhà sinh học, được biết đến là người đầu tiên phát hiện ra statin
- 4 tiểu thuyết gia đã đoạt giải thưởng Naoki
- Shizuo Kakutani – nhà toán học, giáo sư tại đại học Yale, được biết đến với định lý điểm cố định Kakutani
- Ryouji Chubachi – cựu phó chủ tịch tập đoàn Sony
- Emiko Okuyama – thị trưởng thành phố Sendai 2009 -2017
Cơ sở vật chất
Trường được đầu tư trọng điểm nên cơ sở vật chất của Tohoku vô cùng hiện đại. Hiện nay, trường có 4 cơ sở chính là: Aobayama, Katahira, Kawauchi, và Seiryo. Cả 4 cơ sở đều có hệ thống giao thông vô cùng thuận tiện. Bên cạnh đó, trường còn có tuyến xe buýt riêng để đưa sinh viên đi lại giữa các cơ sở học.
Hệ thống thư viện, phòng nghiên cứu đều được đầu tư những ứng dụng công nghệ cao. Sinh viên còn được cung cấp những phòng sinh hoạt chung để làm việc nhóm.
Hệ thống ký túc xá bao gồm 8 khu dành cho các sinh viên Nhật Bản và sinh viên quốc tế. Các thiết bị phòng ở của sinh viên đều đầy đủ tiện nghi như máy giặt, tủ lạnh, bếp, bàn ghế…
Các campus
4 cơ sở chính của trường tại thành phố Sendai:
Cơ sở Kawauchi: được chia làm 2 khu Bắc và Nam. Các sinh viên năm nhất tất cả các khối ngành sẽ học tập tại khu Bắc còn khu Nam là dành cho các khối ngành Khoa học xã hội như: Kinh tế, Tâm lý học, Giáo dục, Văn học, Ngôn ngữ học, Luật, Xã hội học,…
Đối diện với khu Nam là Hagi Hall – nơi các buổi biểu diễn nghệ thuật được tổ chức.
Cơ sở Aobayama: dành cho khối Khoa học tự nhiên: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Kỹ thuật, Dược, Nông nghiệp,… Tại cơ sở này có các vườn cây, nhà kính, trang trại chăn nuôi phục vụ cho việc nghiên cứu của sinh viên khoa Nông nghiệp.
Đặc biệt, tại Aobayama còn có 1 bảo tàng lịch sử, bên trong trưng bày hóa thạch khủng long và các động vật tiền sử.
Cơ sở Katahira: là cơ sở đầu tiên của trường, đây là cơ sở dành cho Khoa Kế toán, Khoa Khoa học vật liệu,… vì là cơ sở đầu tiên nên những tòa nhà ở đây mang đậm phong cách cổ kính.
Cơ sở Seiryou: được sử dụng bởi Khoa Y. Bệnh việc trực thuộc Đại học Tohoku cũng nằm tại cơ sở này.
Lý do nên theo học tại Đại học Tohoku
- Đại học Tohoku đứng top 1 trong các trường Đại học top đầu Nhật Bản và top 50 trường trên toàn thế giới
- Số lượng tiến sĩ tốt nghiệp hằng năm nhiều nhất Nhật Bản: Lên đến 500 người mỗi năm.
- Là một trong 13 trường được lựa chọn bởi chính phủ Nhật Bản để các lãnh đạo quốc tế có được nền giáo dục đại học tại Nhật Bản. Chương trình này được gọi là Đề án toàn cầu 30, có các khóa học trình độ quốc tế dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, cả ở cấp đại học và sau đại học.
- Trong lịch sử giáo dục bậc cao của Nhật Bản, Tohoku là trường đại học đầu tiên tiếp nhận sinh viên nữ và sinh viên nước ngoài vào học, đúng với phương châm “mở cửa” của trường.
- Phong cách giáo dục đổi mới, hiện đại, tập trung vào tính ứng dụng thực tế của bài giảng.
- Hiện có rất nhiều sinh viên quốc tế đến từ 93 quốc gia trên thế giới đang theo học tại đây.
- Cơ sở vật chất hiện đại, ứng dụng nhiều công nghệ cao. Có cả tuyến xe bus riêng để đưa sinh viên đi lại giữa các cơ sở của trường.
- Có đến 8 khu ký túc xá dành cho sinh viên người Nhật và sinh viên quốc tế.
Các xếp hạng:
- Theo QS World University Rankings, trường đứng thứ 5 Nhật Bản, thứ 23 Châu Á và 83 toàn thế giới
- Theo Times Higher Education Ranking, năm 2020 trường đứng thứ nhất ở Nhật Bản
- Năm 2009, trường tự hào là 1 trong 13 trường được chính phủ Nhật Bản lựa chọn trong “Đề án toàn cầu 30” để các lãnh đạo quốc tế có được nền giáo dục đại học ở Nhật Bản.
- Theo Thomson Reuters, Tohokudai là trường đại học nghiên cứu tốt thứ 4 ở Nhật Bản, đặc biệt nổi bật trong Khoa học vật liệu (đứng thứ nhất ở Nhật Bản và thứ 3 toàn thế giới)
- Trường đứng vị trí hành đầu về số lượng bằng sáng chế được chấp nhận với 324 bằng trong năm 2009
- Khoa Luật của trường đứng thứ 9 về tỷ lệ đậu kỳ thi Luật sư Nhật Bản
- Eduniversal xếp trường kinh doanh Đại học Tohoku đứng thứ 6 trong bảng xếp hạng các trường kinh doanh xuất sắc nhất cả nước
- Theo Weekly Economist, sinh viên tốt nghiệp đại học Tohoku có tỷ lệ việc làm tốt thứ 21 trong 400 công ty lớn ở Nhật Bản
Chương trình đào tạo
Các ngành đào tạo tại Đại học Tohoku
Trường đào tạo các bậc: Cao đẳng, Đại học, Sau đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ với những ngành sau:
Đại học | Khoa | Chuyên ngành |
Khoa Văn học | Ngành xã hội- con người học | |
Khoa Giáo dục | Ngành giáo dục học | |
Khoa Luật | Luật học | |
Khoa Kinh tế | Ngành kinh tế | |
Ngành vật lý học | ||
Khóa vật lý không gian vũ trụ học | ||
Khoa Khoa học | Ngành Hóa học | |
Ngành môi trường địa cầu | ||
Ngành vật chất hành tinh – trái đất | ||
Ngành sinh vật học | ||
Khoa Y | Ngành khoa học y tế | Điều dưỡng |
Khoa học công nghệ bức xạ | ||
Khoa học công nghệ kiểm tra | ||
Nha khoa | Ngành Nha khoa | |
Khoa Dược | Ngành dược học | |
Ngành dược học – tây y | ||
Khoa Kỹ thuật | Khóa cơ khí hàng không cao cấp | |
Ngành kỹ thuật điện – thông tin | ||
Ngành hóa học – kỹ thuật sinh học | ||
Ngành tổng hợp vật liệu | ||
Ngành kiến trúc môi trường – xã hội | ||
Khoa Nông Nghiệp | Ngành sản xuất sinh học | |
Ngành ứng dụng hóa – sinh |
- Chương trình thạc sĩ: 2 năm sau đại học.
- Chương trình tiến sĩ: 3 năm sau thạc sĩ.
Các chương trình học bằng tiếng Anh
ĐH Tohoku cung cấp cho các bạn 3 chương trình đào tạo Đại học bằng tiếng Anh như sau:
- Hoá học Phân tử Nâng cao (AMC):
Tập trung vào lĩnh vực Khoa học Vật liệu nhằm giải quyết các vấn đề về phát triển bền vững toàn cầu, với các môn học về Hoá học Hữu cơ, Hoá học Vô cơ, Hoá học Polymer, Hoá học Vật lý, v.v.
Sau khi học các môn chung và các môn tiếng Nhật ở năm 1, các bạn sinh viên sẽ lên học các môn Hoá học cơ bản và nâng cao ở năm 2 & 3, sau đó hoàn thành nghiên cứu và khoá luận tốt nghiệp vào năm 4.
Sau khi ra trường, các bạn có thể tiếp tục học lên, hoặc công tác tại các doanh nghiệp dầu mỏ/dược phẩm/nông nghiệp, các trường học và các tổ chức khác.
- Kĩ thuật Cơ khí & Hàng không Vũ trụ Quốc tế (IMAC):
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về Hệ thống Cơ khí, Robot, Kĩ thuật Hàng không, v.v trên 3 khía cạnh Vật lý, Hoá học, Sinh học với mục tiêu đào tạo ra những nhà tiên phong đổi mới công nghệ toàn cầu.
Sau khi học các môn chung và các môn tiếng Nhật ở năm 1, các bạn sinh viên sẽ lên học các môn chuyên ngành cơ bản và nâng cao ở năm 2 & 3, sau đó hoàn thành nghiên cứu và khoá luận tốt nghiệp vào năm 4.
Sau khi ra trường, các bạn có thể tiếp tục học lên, hoặc công tác tại các doanh nghiệp cơ khí – hàng không – ô tô, các trường học và các tổ chức khác.
- Sinh học Hải dương Ứng dụng (AMB):
Tập trung vào lĩnh vực môi trường nhằm giải quyết các vấn đề về phát triển bền vững toàn cầu, với các môn học về Khí hậu & Các vấn đề Môi trường, Quản lí Thuỷ – Hải sản, Phát triển Bền vững, An toàn Thực phẩm, v.v.
Sau khi học các môn chung và các môn tiếng Nhật ở năm 1, các bạn sinh viên sẽ lên học các môn chuyên ngành cơ bản và nâng cao ở năm 2 & 3, sau đó hoàn thành nghiên cứu và khoá luận tốt nghiệp vào năm 4.
Sau khi ra trường, các bạn có thể tiếp tục học lên, hoặc công tác tại các tổ chức nhà nước và tư nhân trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, nghiên cứu đại dương, dược, hoá học, v.v.
ĐH Tohoku tuyển sinh 3 chương trình trên với thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông, đã vượt qua các kì thi đánh giá năng lực như SAT, ACT, IB, GCE, EJU ở các môn Toán, Lý, Hoá, Sinh (tuỳ chương trình yêu cầu) và có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sau: TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên hoặc IELTS Academic từ 6.0 trở lên.
Học phí tại Đại học Tohoku
Học phí đối với hệ đại học tại trường Tohoku (cập nhật theo kỳ tuyển sinh mới nhất 2021)
Hệ học | Phí đăng ký | Phí nhập học | Học phí |
Đại học | 17.000 yên | 282.000 yên | 535.800 yên/năm |
Cao học | 30.000 yên | 282.000 yên | 535.800 yên/năm |
Trường luật | 30.000 yên | 282.000 yên | 804.000 yên/năm |
Trường kế toán | 30.000 yên | 282.000 yên | 589.300 yên/năm |
Nghiên cứu sinh | 9.800 yên | 84.600 yên | 29.700 yên/tháng |
Nghiên cứu sinh đặc biệt | – | – | 29.700 yên/tháng |
Kiểm toán | 9.800 yên | 28.200 yên | 14.800 yên/tín chỉ |
Kiểm toán đặc biệt | – | – | 14.800 yên/tín chỉ |
Học bổng tại đại học Tohoku
Học bổng Chính phủ Nhật Bản (MEXT)
Được tài trợ bởi chính phủ Nhật Bản, đặc biệt là Bộ Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa học và Công nghệ. Giá trị học bổng là 117.000-145.000 yen/tháng, miễn toàn bộ học phí và có thời hạn là 1 năm, khi hết hạn sinh viên có thể nộp đơn xin lại. Đại học Tohoku chấp nhận đơn nộp của cả sinh viên hệ cử nhân và sinh viên hệ nghiên cứu cho chương trình học bổng này với điều kiện:
- Sinh viên đại học: dưới 26 tuổi (Chuyên ngành Y học: dưới 28 tuổi)
- Sinh viên sau đại học: dưới 35 tuổi, đang theo học thạc sĩ hoặc bác sĩ hoặc những người sẽ theo học các khóa học này vào tháng 4 của năm học tiếp theo.
- Giá trị học bổng (đối với thành phố Sendai):
- Sinh viên đại học: 119.000 JPY / tháng
- Sinh viên nghiên cứu: 145.000 JPY / tháng
- Sinh viên sau đại học (MA): 146.000 JPY / tháng
- Sinh viên sau đại học (Tiến sĩ): 147.000 JPY / tháng
Học bổng Presidential
Đây là chương trình học bổng của trường Đại học Tohoku dành cho sinh viên quốc tế có nhân cách và học lực xuất sắc. Để biết thông tin ứng tuyển, du học sinh có thể hỏi tại các văn phòng khoa mà mình đang theo học.
Học bổng danh dự Monbukagakusho
Du học Nhật Bản tự túc tại Đại học Tohoku, du học sinh có thể nhận học bổng Danh dự Monbukagakusho của Tổ chức Dịch vụ Sinh viên Nhật Bản (JASSO) với số tiền trợ cấp hàng tháng lên đến 48.000 yên (trong 12 tháng kể từ tháng 4). Tuy nhiên bạn cần đạt những yêu cầu mà JASSO đưa ra.
Ký túc xá đại học Tohoku
Trường hiện có hỗ trợ 2 khu ký túc xá với đầy đủ tiện nghi, giúp sinh viên quốc tế có thể dễ dàng sinh hoạt và đi lại:
- Ký túc xá Green Heights Kunimi
- Ký túc xá Kishin
Các phòng ở ký túc xá dành cho du học sinh đều hiện đại và đầy đủ tiện nghi như: phòng giặt, khu bếp và phòng tắm,… hỗ trợ đời sống sinh hoạt của các bạn sinh viên quốc tế.
Thi vào đại học Tohoku
Để vào được ngôi trường danh tiếng như Đại học Tohoku là niềm mong ước của biết bao sinh viên. Vậy làm sao để vào được đại học Tohoku? Thi vào đại học Tohoku như thế nào?
Để vào được trường đại học Tohoku bạn cần trải qua các kì thi tuyển sinh bắt buộc của trường yêu cầu. Trước tiên các bạn cần chuẩn bị hồ sơ thật kỹ lưỡng để chờ xét duyệt. Sau khi hồ sơ được xét duyệt các bạn mới được tham gia vào các kì thi tuyển sinh đầu vào mà trường đưa ra.
Kì thi EJU (đánh giá khả năng tiếng Nhật) là bài thi bắt buộc dành cho sinh viên quốc tế muốn du học tại Nhật Bản. Các môn thi cụ thể mà bạn cần hoàn thành còn phụ thuộc vào từng chuyên ngành bạn chọn theo học. Nhìn chung một bài thi EJU như sau:
STT | Môn thi (hình thức) | Thời gian thi | Mục đích |
1 | Tiếng Nhật (Đọc hiểu – Nghe đọc hiểu – Bài luận) |
125 phút | Đánh giá năng lực tiếng Nhật của sinh viên |
2 | Khoa học tự nhiên (Vật lý – Hóa – Sinh) |
80 phút | Đánh giá trình độ logic, kiến thức cơ bản về các môn khoa học tự nhiên |
3 | Khoa học xã hội
(lịch sử, kinh tế, chính trị, xã hội Nhật Bản và Thế giới) |
80 phút | Đánh giá khả năng tư duy và lý luận |
4 | Toán học | 80 phút | Đánh giá trình độ kiến thức cơ bản về toán |
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học tại Tohoku University Nhật Bản bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.