Russell Group là gì? Tìm hiểu về nhóm trường Russell Group tại Anh
Russell Group bao gồm những trường nào? Tại sao nên học tại các trường Russell Group? Yêu cầu đầu vào các trường Russell Group là gì? Học bổng Russell Group.
Nội dung chính
Thông tin chung về Russell Group – Nhóm trường hàng đầu Anh Quốc
Các trường Russell Group được thành lập vào năm 1994 tại Anh bao gồm 17 trường Đại học nghiên cứu. Mục đích của các trường này khi liên kết lại để đảm bảo những mong muốn của họ sẽ được Chính phủ và Quốc hội xem xét. Tên nhóm Russell Group được đặt theo địa điểm hội họp đầu tiên của nhóm là tại khách sạn Russell ở khu vực thủ đô London.
Tuy nhiên đến năm 2007, Russell Group mới được chính thức trở thành một tổ chức. Được hoạt động hợp pháp và có uy tín như hiện nay.
Hiện nay hiệp hội các trường đại học hàng đầu Russell Group bao gồm đến 24 trường Đại học. Có chung các quan điểm và tập trung vào chất lượng nghiên cứu trong khoa học và giảng dạy.
Các trường nằm trong danh sách Russell Group không chỉ có ảnh hưởng trên mặt trận giáo dục. Mà còn có vai trò sâu sắc đến toàn xã hội như:kinh tế, khoa học, văn hóa, y tế và các thành tựu nổi bật của thế giới.
Với chất lượng đào tạo hàng đầu, quy tụ những nhân tài xuất sắc trên khắp thế giới. Hàng năm có tới ⅔ số lượng các dự án nghiên cứu khoa học tại Anh do các trường này tổ chức thực hiện. Mang lại cơ hội việc làm đến 300.000 người trên cả nước.
Không chỉ đóng góp về mặt học thuật. Các trường này còn đem lại thu nhập cho nền kinh tế Anh khoảng hơn 30 tỷ bảng Anh mỗi năm.
Tại sao theo học các trường đại học trong nhóm Russell?
Giá trị của các trải nghiệm cũng như văn bằng mà sinh viên và du học sinh có được từ các trường đại học thuộc nhóm Russell được thể hiện qua một số mặt như sau:
- Số lượng hồ sơ dự tuyển vào các trường đại học thuộc nhóm Russell luôn rất lớn. Trung bình cứ một vị trí dự tuyển có 20 sinh viên và du học sinh đăng ký nhập học. Điều này thể hiện tầm ảnh hưởng của các trường đại học trong nhóm này với các sinh viên và du học sinh quốc tế.
- Theo khảo sát về độ hài lòng với các trường đại học của sinh viên toàn quốc và du học sinh quốc tế, NUS / HSBC, kết quả cho thấy tỷ lệ mức độ hài lòng của các sinh viên và du học sinh về các trường đại học trong nhóm Russell cao hơn hẳn so với các trường khác.
- Tỷ lệ các sinh viên nghỉ học tại các trường đại học trong nhóm Russell thuộc mức thấp nhất ở Anh.
- Tỷ lệ sinh viên quyết định học các bậc sau đại học tại các trường đại học thuộc nhóm Russell chiếm tỷ lệ cao nhất tại Anh.
- Các sinh viên tốt nghiệp từ trường đại học thuộc nhóm Russell có mức lương cao hơn khoảng 10% (trong suôt quá trình lao đông) so với các sinh viên tốt nghiệp tại các trường đại học khác.
- Các trường trong nhóm Russell có thể đáp ứng mọi yêu cầu về ngành nghề của du học sinh. Như: các nhóm ngành về Kỹ thuật, Y dược, Kinh tế, khoa học, Toán học,…
- Không những thế, như đã nói ở trên Russell Group còn có những đóng góp vô cùng to lớn. Và sức ảnh hưởng mạnh mẽ đến văn hóa, kinh tế, xã hội toàn thế giới.
- Cho đến nay, có tới ⅔ tổng số sinh viên học Đại học và sau Đại học tại Anh Quốc đăng ký chương trình học của Russell Group. Tỷ lệ nghiên cứu viên quốc tế chiếm đến 39% (trong khi đó, con số trung bình tại Anh Quốc chỉ là 23%).
- Theo báo cáo của Research Excellence Framework vào năm 2014. Có 68% các nghiên cứu hàng đầu trên thế giới có những tác động nổi bật nhất được thực hiện tại các trường Đại học nhóm Russell.
- Với những dẫn đầu về nghiên cứu tại Anh quốc. Russell Group tạo ra hơn 86 triệu bảng Anh giá trị sở hữu trí tuệ cho toàn nhân loại.
- Không chỉ có những thành tựu về giáo dục mà còn đem lại hơn 300.000 việc làm trên cả nước mỗi năm. Trung bình đóng góp tới 32 tỷ bảng Anh cho nền kinh tế nước Anh hàng năm..
- Có tới 80% các bác sĩ, nha sĩ công tác tại Anh và đã các nước tốt nghiệp từ các trường thuộc nhóm Russell Group.
- Các trường thành viên trong nhóm Russell đóng vai trò quan trọng cho các doanh nghiệp. Họ luôn cung cấp các chương trình đào tạo chất lượng cao nhất, đẩy mạnh nguồn lao động trong và ngoài nước.
- Theo thống kê, các nhà tuyển dụng thích ghé thăm các trường thuộc Russell Group. Mở rộng cơ hội việc làm cho sinh viên tốt nghiệp từ những trường này. Mức lương mà các sinh viên tốt nghiệp từ trường thuộc Russell luôn cao hơn các trường khác trên toàn cầu.
- Đại học Oxford: nằm trong số các trường đại học thuộc Russell Group và nổi tiếng trên toàn thế giới. Đại học Oxford là một trong những cơ sở giáo dục đại học lâu đời nhất ở Vương quốc Anh. Và cung cấp hơn 250 khóa học khác biệt trải dài trên 30 lĩnh vực.
- Đại học Cambridge: là trường đầu tiên trên thế giới phát triển về Văn học Anh, Nhân chủng học, Địa lý, Dược và Khảo cổ học. Đại học Cambridge là nơi có hơn 100 phòng ban, khoa, trường và viện. Để mang đến cơ hội việc làm tốt nhất cho sinh viên tốt nghiệp. Đại học Cambridge tổ chức hơn 14 sự kiện nghề nghiệp hàng năm.
- Được The Times và The Sunday Times Good University Guide xếp hạng 1 ở London và 4 ở Vương quốc Anh. Imperial College London là cơ sở giáo dục được xếp hạng hàng đầu trong nước về các chương trình Kỹ thuật, Y khoa và Kinh doanh.
- Với vị trí thứ 28 trong Bảng xếp hạng Liên đoàn các trường đại học. Đại học Liverpool được ca ngợi trên toàn cầu về các chương trình học hàng đầu. Đội ngũ giảng viên cao cấp và môi trường thân thiện với sinh viên. Trường đại học nổi tiếng quốc tế về nghiên cứu Khoa học & Kỹ thuật, Khoa học Nhân văn & Xã hội và Khoa học Sức khỏe & Đời sống.
- Vương quốc Anh cung cấp hơn 30.000 cơ hội việc làm hàng năm xuyên biên giới.
- Hơn 2/3 các nghiên cứu hàng đầu thế giới được tạo ra tại Vương quốc Anh. Và bởi các trường thuộc khối Russell Group.
- Bị thu hút bởi sự phù hợp, chất lượng, danh tiếng và cơ hội nghề nghiệp tại các trường đại học. Hơn 34% giảng viên và sinh viên tại các trường Đại học Russell Group không phải là người nước Anh.
Danh sách trường đại học thuộc Russell Group (Kèm học phí tham khảo)
Trường/ Năm thành lập | BXH THE | BXH QS Ranking | Học phí ước lượng |
University of Birmingham | 105 | 141-150 | 14,550 GBP |
University of Bristol | 92 | 9 | 18300GBP |
University of Cambridge | 2 | 2 | 21,732 GBP |
Cardiff University | N/A | 166 | 17,500 GBP |
Durham University | 162 | 82 | 16,900 GBP |
University of Edinburgh | 6 | 5 | 23,200 GBP |
University of Exeter | 143 | 164 | 17,500 GBP |
University of Glasgow | 86 | 73 | 16,350 GBP |
Imperial College London | 3 | 3 | 9,250 GBP (Local) |
King’s College London | 7 | 7 | 18100GBP |
University of Leeds | 127 | 86 | 9,250 GBP |
University of Liverpool | 178 | 61 | 9000GBP |
London School of Economics & Political Science | 5 | 8 | 18,408 GBP |
University of Manchester | 8 | 6 | 21000GBP |
Newcastle University | 146 | 122 | 9,000 GBP (Local) |
University of Nottingham | 141 | 114 | 9,250 GBP |
University of Oxford | 1 | 1 | 9,250 GBP |
Queen Mary, University of London | 117 | 117 | 9,250 GBP |
Queen’s University Belfast | 201-250 | 216 | 13,280 GBP |
University of Sheffield | 110 | 96 | 17625GBP |
University of Southampton | 124 | 78 | 9,000 GBP |
University College London | 4 | 4 | 17710GBP |
University of Warwick | 9 | 10 | 18,480 GBP |
University of York | 128 | 148 | 9,000 GBP |
Ngành học tốt nhất tại các trường đại học thuộc Russell Group
Đại học | Các môn học được xếp hạng trong top 10 | UK Ranking | SL sinh viên |
Đại học Oxford | Luật, Y khoa, Kỹ thuật, Ngôn ngữ học, Toán học, Tâm lý học, Chính trị học và 30 môn học khác | 1 | 24,000 |
Đại học Cambridge | Y học, Kinh tế, Tâm lý học, Luật, Xã hội học, Kỹ thuật và 39 môn học khác | 2 | 23,247 |
Trường Kinh tế & Khoa học Chính trị London | Kinh tế, Luật, Chính trị, Xã hội học và sáu môn học khác | 3 | 11,000 |
Đại học Hoàng gia London | Kỹ thuật cơ khí, Vật lý & Thiên văn học, Kỹ thuật Xây dựng, Toán học và 9 môn học khác | 5 | 19,115 |
Đại học Durham | Tiếp thị, Kế toán và Tài chính, Khoa học Sinh học, Nhân chủng học, Triết học, và 26 môn học khác | 6 | 19,025 |
Đại học London | Kinh điển & Lịch sử cổ đại, Nhân chủng học, Ngôn ngữ Nga và Đông Âu, Kinh tế, Tâm lý học, và 18 môn học khác | 8 | 43,900 |
Đại học Warwick | Kinh tế, Vật lý & Thiên văn học, Ngôn ngữ học, Hóa học, và 13 môn học khác | 9 | 26,531 |
Đại học Edinburgh | Y học, Thú y, Luật, Thần học, Toán học và 13 môn học khác | 12 | 41,312 |
Đại học Exeter | Tiếp thị, Địa chất, Chính trị, Khảo cổ học, Khoa học Thể thao và 19 môn học khác | 13 | 22,085 |
Đại học Manchester | Kịch nghệ, Khiêu vũ & Điện ảnh, Điều dưỡng, Vật lý & Thiên văn học, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức và 15 môn học khác | 13 | 40,250 |
Đại học Southampton | Địa chất, Kỹ thuật cơ khí, Âm nhạc, Tiếp thị, Giải phẫu & Sinh lý học, và 10 môn học khác | 15 | 25,000 |
Đại học Glasgow | Y học, Tâm lý học, Luật, Âm nhạc, Nghiên cứu Kinh doanh & Quản lý, Hóa học, Dược và 26 môn học khác | 16 | 30,000 |
Đại học Bristol | Xã hội học, Thú y, Kỹ thuật Hàng không và Sản xuất, Tâm lý học, và 10 môn học khác | 17 | 25,955 |
Đại học York | Khảo cổ học, Hóa học, Tiếng Anh, Lịch sử nghệ thuật, Kiến trúc & thiết kế, Điều dưỡng, Công tác xã hội | 18 | 19,470 |
Đại học Birmingham | Nha khoa, Điều dưỡng, Vật lý trị liệu, Công tác xã hội, Khách sạn, Ngôn ngữ và 19 môn học khác | 19 | 34,000 |
Đại học Leeds | Khoa học Thực phẩm, Truyền thông & Nghiên cứu Truyền thông, Địa chất, Âm nhạc, Nghệ thuật & Thiết kế, và 12 môn học khác | 20 | 36,250 |
King’s College London, Đại học London | Nha khoa, Khoa học sinh học, Kinh điển & Lịch sử cổ đại, và 7 môn học khác | 21 | 27,600 |
Đại học Nottingham | Chính sách xã hội, Viết sáng tạo, Kỹ thuật hóa học, Nghiên cứu Đông và Nam Á, và chín môn học khác | 24 | 33,540 |
Đại học Cardiff | Nha khoa, Trị liệu nghề nghiệp, Âm nhạc, và 10 môn học khác | 25 | 33,190 |
Đại học Sheffield | Lịch sử, Đo thị lực, Nhãn khoa & Chỉnh hình, Kỹ thuật Xây dựng, và chín môn học khác | 26 | 30,195 |
Đại học Liverpool | Trị liệu nghề nghiệp, Hóa học, Điều dưỡng và bốn môn học khác | 30 | 30,000 |
Queen’s University Belfast | Kế toán & Tài chính, Quy hoạch Thị trấn & Thiết kế Cảnh quan, Dược học & Dược phẩm, và bảy môn học khác | 34 | 24,000 |
Đại học Newcastle | Kiến trúc, Viết sáng tạo, Nông nghiệp và Lâm nghiệp, Nha khoa, và tám môn học khác | 37 | 37,946 |
Queen Mary, Đại học London | Nha khoa, Y khoa, Kỹ thuật Tổng hợp | 41 | 27,000 |
Điều kiện đầu vào các trường Russell Group
Với những ưu thế đặc biệt đã kể trên. Chắc chắn rằng đầu vào của các trường Russell Group sẽ không hề dễ dàng.
Thông thường để có thể vào các trường Russell thẳng bậc Đại học. Nếu tốt nghiệp THPT ở Việt Nam là hầu như không được. Bạn phải đáp ứng các yêu cầu đầu vào như sau:
- Hoàn thành chương trình IB hoặc A level ít nhất 2 năm. Một số chương trình và 1 số trường chỉ nhận học sinh đã hoàn thành A Level với điểm số nhất định.
- Đáp ứng yêu cầu về IELTS học thuật
- Một số khác có thể hoàn thành chương trình Dự bị đại học, dự bị thạc sĩ tại những trường có liên kết. Để có thể vào các khóa đào tạo tại các trường Russell Group.
Lộ trình Du học Anh các trường Russell Group
Trước đây, con đường phổ biến để vào các trường đại học có lịch sử lâu đời và thứ hạng cao ở Anh. Thường chỉ là thông qua khóa A-level hoặc International Baccalaureate (IB).
Hiện nay, du học sinh Việt Nam có thêm một lựa chọn nữa. Vừa tiết kiệm thời gian và chi phí mà vẫn vào được chương trình Cử nhân tại nhiều trường đại học thuộc Russell Group. Đó là khóa Foundation Certificate (Dự bị Đại học) kéo dài 1 năm học.
Các chương trình đào tạo dự bị này sẽ thông qua một số các tập đoàn giáo dục. Như Kaplan UK, Navitas Uk hoặc là CEG hoặc là Into. Để đảm bảo yêu cầu đầu vào các khóa học tại Russell Group.
Thông thường đầu vào các khóa học dự bị sẽ như sau:
- Học sinh tốt nghiệp từ lớp 11 trở lên với bậc Đại học, tốt nghiệp đại học với chương trình thạc sĩ.
- Điểm GPA quy đổi từ khoảng 8.0 trở lên
- IELTS quy đổi thường đạt từ 5.5 trở lên.
Sau khi học 1 năm các chương trình dự bị và đáp ứng đủ điều kiện đầu vào. Thì bạn sẽ được theo học các khóa học tại các trường Russell Group.
Học bổng từ các đại học thuộc Russell Group
*Cập nhật 2023:
TRƯỜNG | HỌC BỔNG | GIÁ TRỊ HỌC BỔNG | DEADLINE |
University of Bristol | Think Big postgraduate scholarships | £6,500, £13,000, £26,000/năm | April 24, 2023 |
Future Leaders postgraduate scholarship | 4 suất học bổng £10,000
8 suất học bổng £5,000 |
||
Global Accounting and Finance postgraduate scholarship | 2 suất học bổng £10,000
8 suất học bổng £5,000 |
||
Global Economics postgraduate scholarship | 2 suất học bổng £13,000
15 suất học bổng £6,500 |
||
University of Birmingham | Birmingham Business School MSc Scholarships | up to 40% | |
College of Life and Environmental Sciences Global Excellence Scholarships | £4,000 | ||
University of Edinburgh | Dean’s Excellence Scholarship Programme | £5,000 and £10,000 | Updated in February, 2023 |
King’s College London | King’s Business School Scholarship | £10,000 | June 30, 2023 |
University of Leeds | Leeds Masters Scholarships | £5,000 | |
International Excellence Scholarships | 50% học phí | 12 May 2023 | |
University of Liverpool | Vice-Chancellor’s International Attainment Scholarship | £2,500 | Automatic Merit Scholarships |
Newcastle University | Business School – Directors International Excellence Scholarship | £8,000 | |
Vice-Chancellor’s International Scholarships | £4,000 | ||
Queen Mary, University of London | Business and Management Postgraduate Scholarships | £5000 | Automatic Merit Scholarships |
Economics and Finance Postgraduate Scholarships | £5000 | ||
Queen Mary Global Excellence Scholarships (PG) | £2000 | ||
University of Sheffield | Sheffield Postgraduate Scholarships | £10,000 | 9 May 2023. |
University of Southampton | Southampton Presidential International Scholarship | £10,000 | |
Merit scholarships for international postgraduates | £1,000 to £8,000 | ||
University College London | UCL Global Masters Scholarship | 70 suất học bổng £15,000 | 27 April 2023. |
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học tại các trường russell group anh quốc bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.