Kyushu University – Chương trình đào tạo, Học phí, Học bổng
Kyushu University được công nhận là 1 trong 7 trường đại học quốc gia của Nhật Bản. Trường có nhiều thành tích đào tạo đáng tự hào, cùng với nhiều học bổng hấp dẫn du học sinh.
Nội dung chính
Thông tin chung về Kyushu University
Kyushu University thành lập vào năm 1903, là một trường đại học công lập nằm ở Fukuoka và là một trong bảy trường đại học quốc gia của Nhật Bản. Kyushu có 16 khoa, 11 trường đại học và 18 trường sau đại học.
Chỉ đứng sau Đại học Tokyo và Đại học Osaka, Số lượng sinh viên theo học tại Trường đại học Kyushu hiện nay có hơn 20.000 sinh viên được đào tạo dưới nền giáo dục của trường ở bậc đại học và cử nhân (trong đó chiếm khoảng 10% là sinh viên quốc tế).

Kyushu University
Đặc biệt, trường có chương trình miễn giảm học phí 50% trong suốt quá trình học 4 năm đối với sinh viên quốc tế. Ngoài ra, Trường còn nhiều chương trình học bổng khác dành cho sinh viên quốc tế nhằm giúp sinh viên giảm nỗi lo về kinh phí khi tham gia theo học tại trường. Giá trị mức học bổng có thể lên đến 60,000 JPY/ kỳ (tương đương khoảng 13,000,000 VNĐ).
Kyushu University có quan hệ đối tác với hơn 100 trường đại học quốc tế liên quan đến các chương trình du học cho sinh viên đại học và sau đại học. Kyushu là một tổ chức nghiên cứu tích cực với hơn 12 tỷ Yen được tài trợ từ các đối tác, công ty và chính phủ.
Cựu sinh viên của trường được ghi nhận trong nhiều lĩnh vực nghiên cứu; Hakaru Hashimoto, một trong những sinh viên tốt nghiệp đầu tiên của Kyushu, là một bác sĩ có nghiên cứu góp công phát hiện ra chứng rối loạn tuyến giáp mãn tính – viêm tuyến giáp mãn tính – được biết đến với tên là bệnh Hash Hashimoto. Shozaburo Jimi, tốt nghiệp trường y khoa Kyushu năm 1977, là một chính trị gia Nhật Bản hiện tại. Ryukichi Inada, người tiên phong trong y học lâm sàng Nhật Bản và là người phát hiện ra mầm bệnh bệnh Weil, là một cựu giáo sư tại trường.
Lý do nên theo học tại Đại học Kyushu
- Đại học Kyushu là ngôi trường công lập lớn nhất đảo Kyushu – tọa lạc tại thành phố Fukuoka, tỉnh Fukuoka, Nhật Bản.
- Đại học Kyushu là một trong bảy Đại học Quốc gia của Nhật Bản.
- Trường được xếp hạng 401-500 các trường đại học tốt nhất trên thế giới
- Xếp thứ 8 tại Nhật Bản theo BXH năm 2022 của THE.
- Trọng tâm đào tạo vào các ngành nghiên cứu, y tế.
- Trường hiện đang đào tạo ơn 2.300 sinh viên quốc tế, chiếm 1/10 tổng số sinh viên toàn trường. Đại học Kyushu là trường đại học xếp thứ 3 tại Nhật Bản về số lượng sinh viên quốc tế, sau Đại học Tokyo và Đại học Osaka.
Chương trình đào tạo của trường đại học Kyushu

Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo đa dạng và phong phú. Các bạn có thể thỏa sức lựa chọn chuyên ngành mà mình mong muốn được theo đuổi. Cụ thể về chương trình đào tạo của trường được Soleil liệt kê chi tiết dưới bảng sau:
Chương trình đào tạo bậc đại học:
Khoa | Ngành | Chuyên Ngành |
Khoa Văn học | Ngành văn học và con người | Triết học |
Lịch sử học | ||
Khóa nhân văn | ||
Văn học | ||
Khoa giáo dục | Ngành Sư phạm | Khóa văn hóa giáo dục quốc tế |
Khóa kế hoạch giáo dục – xã hội | ||
Ngành tâm lý giáo dục | ||
Khóa tâm lý lâm sàng | Ngành tâm lý giáo dục | |
Khoa Luật | ||
Khoa kinh tế | Ngành kinh tế | |
Ngành khoa học Kinh tế | ||
Khoa khoa học | Ngành vật lý học | Vật lý học |
Khóa thông tin vật lý | ||
Ngành Hóa học | ||
Ngành khoa học trái đất và hành tinh | ||
Khóa tóan học | ||
Ngành sinh vật học | ||
Khoa Y | Khoa Y | |
Ngành khoa học đời sống | ||
Ngành khoa học y tế | Điều dưỡng | |
Khoa học công nghệ bức xạ | ||
Kiểm tra khoa học kỹ thuật | ||
Nha khoa | Ngành Nha khoa | |
Khoa Dược | Ngành dược học – tây y | |
Ngành dược học lâm sàng | ||
Khoa kỹ thuật công nghiệp | Ngành kiến trúc | |
Ngành kỹ thuật điện | ||
Ngành khoa học vật liệu | Khóa công nghệ sinh học – quy trình hóa học | |
Khóa hóa học ứng dụng | ||
Khóa khoa học vật liệu | ||
Ngành công nghệ kỹ thuật môi trường toàn cầu | ||
Khóa Kỹ thuật hệ thống tàu biển | Ngành công nghệ kỹ thuật môi trường toàn cầu | |
Khóa Kỹ thuật hệ thống trái đất | Ngành công nghệ kỹ thuật môi trường toàn cầu | |
Ngành năng lượng | ||
Ngành cơ khí hàng không | Khóa cơ khí | |
Khóa vũ trụ hàng không | ||
Khoa mỹ thuật công nghiệp | Ngành thiết kế môi trường | |
Ngành thiết kế công nghiệp | Khoa mỹ thuật công nghiệp | |
Ngành thiết kế hình ảnh | Khoa mỹ thuật công nghiệp | |
Ngành thiết kế âm thanh | Khoa mỹ thuật công nghiệp | |
Ngành thiết kế thông tin nghệ thuật | Khoa mỹ thuật công nghiệp | |
Khoa nông nghiệp | Ngành môi trường tài nguyên sinh vật | Khóa sản xuất tài nguyên sinh vật |
Khóa ứng dụng sinh vật | ||
Khóa học Lâm nghiệp Trái đất | ||
Khóa sản xuất động vật |
Chương trình đào tạo bậc sau đại học:
STT | Khoa |
1 | Khoa nhân loại học |
2 | Khoa nghiên cứu văn hóa xã hội |
3 | Khoa nghiên cứu văn hóa môi trường – con người |
4 | Khoa Luật |
5 | Khoa Kinh tế |
6 | Khoa Văn hóa và ngôn ngữ |
7 | Khoa học |
8 | Toán học |
9 | Y |
Học phí trường Kyushu Nhật Bản

Học phí trường Kyushu Nhật Bản
Học phí trường Kyushu Nhật được đánh giá là khá khiêm tốn so với danh tiếng và chất lượng mà trường mang lại. Cụ thể chi phí phụ thuộc vào chuyên ngành bạn theo học.
Cụ thể như sau:
Tên Khoa | Phí đăng kí dự thi (JPY) |
Phí nhập học (JPY) |
Học phí/ năm (JPY) |
Khoa Văn học | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa giáo dục | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa kinh tế | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa khoa học | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa Y | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Nha khoa | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa Dược | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa kỹ thuật công nghiệp | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngành thiết kế công nghiệp | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngành thiết kế hình ảnh | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngành thiết kế âm thanh | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Ngành thiết kế thông tin nghệ thuật | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Khoa nông nghiệp | 17,000 | 282,000 | 535,800 |
Kỹ thuật (Chương trình quốc tế) | 10,000 | 282,000 | 267,900 |
Nguồn sinh học và môi trường sinh học (chương trình quốc tế) |
10,000 | 282,000 | 267,900 |
Chương trình bậc sau đại học | 30,000 | 282,000 | 535,800 |
Khóa đào tạo học vị chuyên ngành | 30,000 | 282,000 | 804,000 |
Ký túc xá
Trường có nhiều khu ký túc xá với mức giá từ 700 yên – 55.000 yên/tháng phù hợp với nhu cầu và nguyện vọng của mọi sinh viên.
Khu vực | KTX | Phí thuê hàng tháng | Đặc điểm |
Khu vực Ito | KTX 1 | 18.500 yên/tháng | Phòng đơn |
KTX 2 | 25.500 yên/tháng | Phòng đơn | |
55.500 yên/tháng | Phòng đôi | ||
KTX 3 | 10.000 yên/tháng | Phòng 4 người | |
Ito Harmony House | 16.500 yên/tháng | Phòng đơn | |
38.500 yên/tháng | Phòng đôi | ||
Khu vực ngoài Ito | KTX Matsubara, KTX Kaizuka | 700 yên/tháng | |
KTX Ijiri | 4.700 yên/tháng | ||
International House | Ijiri International House | 4.700 yên/tháng | Phòng đơn |
Kashiihama International House | 5.900 yên/tháng | Phòng đơn | |
11.900 yên/tháng | Phòng đôi | ||
14.200 yên/tháng | Phòng gia đình | ||
Fukuoka International House | 24.700 yên/tháng | Phòng đơn |
Học bổng Kyushu

Học bổng Kyushu
Học bổng của Chính phủ Nhật Bản (Monbukagakusho)
Chương trình học bổng này được thành lập bởi Chính phủ Nhật Bản nhằm thúc đẩy sự chấp nhận của sinh viên quốc tế từ khắp nơi trên thế giới. Có ba loại sau:
- Theo giới thiệu của đại sứ quán,
- Theo giới thiệu của Đại học Kyushu
- Thông qua đề cử của Đại học Kyushu
- Giá trị học bổng: 117,000 JPY/tháng
Học bổng Hữu nghị của Đại học đại học Kyushu
Theo Chương trình Học bổng Hữu nghị của Đại học Kyushu (gọi tắt là Học bổng Hữu nghị), Đại học Kyushu mời các sinh viên nước ngoài ưu tú đến du học tại Đại học Kyushu, chương trình nhằm mục đích thúc đẩy các nhà lãnh đạo tương lai của quốc gia, đào tạo ra những nguồn nhân lực giỏi.
Chương trình Trao đổi Sinh viên Châu Á (ASEP)
Học bổng này dành cho sinh viên trao đổi từ bảy trường đại học đối tác Châu Á đến Đại học Kyushu. Sinh viên ASEP được lựa chọn bởi mỗi trường đại học trong nước.
Học bổng JASSO (Tổ chức Dịch vụ Sinh viên Nhật Bản)
Học bổng JASSO dành cho sinh viên trao đổi từ các trường đại học đối tác ở nước ngoài. Bạn có thể apply học bổng này trên mẫu đơn của Chương trình Trao đổi Sinh viên Đại học Kyushu khi bạn muốn đăng ký.
Điều kiện chung để nhận được học bổng đó là thành tích học tập của bạn. Ngoài ra chứng chỉ tiếng Nhật hoặc tiếng Anh cũng là lợi thế cho việc xin học bổng của bạn.
Tuyển sinh đại học Kyushu
Các bước ứng tuyển
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ dự thi (các bạn có thể tìm và tải các form mẫu trên mạng)
- Bước 2: Ứng tuyển online
- Bước 3: Check email thường xuyên
- Bước 4: Nộp hồ sơ ứng tuyển qua email đăng ký
- Bước 5: Nộp phí dự thi
Quy trình tuyển sinh
- Tháng 6, trường sẽ có thông báo về lịch tuyển sinh (thông báo được công bố tại website trường).
- Đến đầu tháng 10 và tháng 11, tiếp nhận hồ sơ
- Cuối tháng 2, tổ chức kỳ thi đầu vào
- Đầu tháng 3, trường công bố kết quả bài thi
- Cuối tháng 3, hoàn thành thủ tục đối với những bạn trúng tuyển
- Tháng 4, nhập học
Đối tượng tuyển sinh
- Từ 18 – 30 tuổi
- Tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng hoặc Đại học
- Có mong muốn Du học Nhật Bản
- Lý lịch rõ ràng
- Là công dân không vi phạm pháp luật, giấy tờ hợp pháp.
Tóm lại, sau khi đã đáp ứng những điều kiện cơ bản về thủ tục hồ sơ, thành tích học tập cũng như khả năng về tài chính,… bạn cần tập trung ôn luyện để tham gia kì thi tuyển sinh đầu vào thì mới có thể vào được trường đại học Kyushu.
Bài thi bao gồm nhiều môn khác nhau, phụ thuộc vào chuyên ngành mà bạn chọn học. Các môn thi có thể như: toán học, khoa học, tiếng Nhật,… Tuy nhiên các bạn có thể chọn thực hiện bài thi bằng tiếng Nhật hoặc tiếng Anh.
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học tại Kyushu University Nhật Bản bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.