Đại học Công nghệ Nanyang (NTU) – Chương trình đào tạo, Học phí
Đại học Công nghệ Nanyang của Singapore là 1 trong 6 trường đại học công lập ở Singapore. Trường đào tạo ra nhiều nhân tài cho Singapore và nâng bước cho hàng nghìn sinh viên quốc tế theo đuổi lĩnh vực công nghệ. Dưới đây là thông tin chi tiết của trường.
Nội dung chính
Lịch sử hình thành
Đại học Công nghệ Nanyang (Nanyang Technological University – NTU) được thành lập năm 1991 là một trong 3 trường Đại học công lập danh tiếng nhất Singapore.
Vào năm 1956, trước khi Singapore thoát khỏi sự kiểm soát của Anh quốc, trường Đại học Nanyang đã được thành lập, sau đó hợp nhất với Đại học quốc gia Singapore NUS để thành lập Học viện Công nghệ Nanyang (NTU) vào năm 1981.
Có thể nói, thời điểm từ 1981 – 1991 học viện Công nghệ Nanyang là nơi đào tạo ra ¾ số lượng kỹ sư phục vụ tại Singapore. Cho tới năm 1991, học viện Công nghệ Nanyang mới hợp nhất với Học viện Giáo dục Quốc gia (NIE) để cho ra đời trường Đại học Công nghệ Nanyang NTU danh giá ngày nay.
Hiện tại trường sở hữu khuôn viên rộng lớn nằm ở phía Tây Nam Singapore với 12 trường thành viên chuyên đào tạo các linh vực kỹ thuật, kinh tế, báo chí, khoa học xã hội và nhân văn, công nghệ sinh học,..
Giới thiệu chung
Đại học Công nghệ Nanyang có thế mạnh trong các lĩnh vực giảng dạy và nghiên cứu Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Khoa học máy tính… Trường cũng được bình chọn là một trong những ngôi trường đáng học nhất trong khu vực các nước ASEAN và Châu Á.
Bên cạnh những chuyên ngành đào tạo thế mạnh, Đại học Nanyang vẫn luôn không ngừng đầu tư, đẩy mạnh chất lượng giáo dục ở các ngành Kinh tế, Xã hội… để nâng tầm danh tiếng, trở thành một trong những Đại học toàn diện.
Cơ sở vật chất và đời sống sinh viên
Đại học NTU nằm trong khuôn viên rộng gần 200 hecta ở phía tây Singapore, NTU có 12 trường thành viên bao gồm các lĩnh vực như kỹ thuật, kinh tế, báo chí, khoa học xã hội và nhân văn, công nghệ sinh học,..
- Yunnan Garden Campus: Yunnan Garden Campus là khuôn viên chính của đại học Công nghệ Nanyang với diện tích 200 hecta. Đây cũng là khuôn viên đại học lớn nhất tại Singapore. Cơ sở hạ tầng của khuôn viên này được chú trọng đầu tư với 18 khu học xá dành cho học viên đại học và hai khu cho học viên sau đại học.
- NTU@one-north: NTU@one-north tọa lạc tại Khu Business Park one-north với hai dãy nhà bên gồm các khoa giảng dạy và các phòng giải trí. Đây là nơi nhà trường tổ chức các chương trình đào tạo nâng cao, giáo dục thường xuyên thông qua Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Học viện Khổng Tử của NTU.
- Novena Campus: Novena Campus là khuôn viên thứ ba của đại học Công nghệ Nanyang. Khuôn viên này nằm gần bệnh viện giảng dạy là đối tác của LKCMedicine, Bệnh viện Tan Tock Seng. Tòa nhà Khoa học Lâm sàng (CSB) 20 tầng là công trình mới được hoàn thiện vào năm 2016. Đây là nơi tập trung các nhà nghiên cứu của LCKMedicine, cùng với đó là các phòng thí nghiệm hiện đại, phục vụ cho nhu cầu nghiên cứu.
Tại NTU mọi quẩn thể kiến trúc được tổng hợp một cách hài hòa, từ những tòa nhà lâu đời đến những kiểu kiến trúc độc đáo mới lạ tiêu biểu như toàn nhà ADM hình trái tìm, trong quần thể ấy, có hàng trăm giảng đường, phòng thí nghiệm, cho hơn 20 nghìn sinh viên đại học, 10 nghìn sinh viên cao học, tiến sĩ từ hơn 40 nước trên thế giới.
Ngoài ra, trường có 16 khu tổ hơp kí túc xá, canteen, hiệu sách, khu tổ hợp thể thao, phục vụ cho sinh viên trong trường.
Giảng đường lớn của NTU có sức chứa lên đến 1000 người và tất cả đều được trang bị thiếu bị hiện đại cho việc dậy và học. Việc giảng dạy ở NTU đều được điện tử hóa, giảng viên dùng slide để trình chiếu nội dung bài học và tất cả đều được đăng tải lên website nhà trường để sinh viên tiện theo dõi. Đây là một phong cách học tập rất hiện đại và năng động.
Bên cạnh việc học và tập, tại NTU có hàng trăm câu lạc bộ để sinh viên được có cơ hội bộc lộ tài năng và niềm đam mê của bản thân.
Những thành tích đào tạo
- Nằm trong top 2 trường công lập lớn nhất Singapore.
- Theo bảng xếp hạng của tổ chức xếp hạng giáo dục THE (Times Higher Education trường kỹ thuật thuộc đại học Công Nghệ Nanyang nằm trong top 1% trường đại học tốt nhất thế giới.
- Đứng thứ 11 thế giới trong bảng xếp hạng các trường Đại học danh giá toàn cầu và thứ 1 trong bảng xếp hạng các trường Đại học trẻ dưới 50 tuổi (theo QS World University Ranking năm 2020)
- Đứng thứ 1 về các môn học Nanoscience & Nanotechnology và Energy Science & Engineering theo bảng xếp hạng của Shanghai Ranking
- Đại học Công nghệ Nanyang nằm trong số 50 trường đại học hàng đầu trên thế giới về các ngành:
- Kỹ thuật và Công nghệ (thứ 4)
- Kỹ thuật điện và điện tử (6)
- Khoa học Vật liệu (7)
- Truyền thông và nghiên cứu truyền thông (thứ 14)
- Kỹ thuật hóa học (thứ 17)
- Khoa học tự nhiên (thứ 17)
- Giáo dục và đào tạo (thứ 18)
- Khoa học máy tính và hệ thống thông tin (20)
- Khoa học xã hội và quản lý (thứ 22)
- Quản lý khách sạn và giải trí (25)
- Ngôn ngữ học (thứ 44)
Chương trình đào tạo
Các khóa học của đại học công nghệ Nayang:
- Kỹ thuật điện và điện tử
- Kỹ thuật máy tính
- Kỹ thuật dân dụng và môi trường
- Kỹ thuật hóa – dược
- Cơ khí và hàng không
- Kỹ thuật vật liệu
- Khoa học cơ bản: toán, vật lý
- Kinh doanh
- Thông tin liên lạc
- Khoa học xã hội – nhân văn
Thời gian đào tạo:
- Ngành xã hội và kinh tế: 3 năm
- Ngành kỹ thuật: 4 năm
Điều kiện tuyển sinh
Để đăng kí nhập học hệ cử nhân tại Đại học Công nghệ Nanyang, bạn cần hoàn thành chương trình lớp 12 tại Việt Nam với thành tích học tập xuất sắc, đồng thời phải tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa. Bên cạnh đó, bạn còn phải đáp ứng được một trong các yêu cầu về tiếng Anh như sau:
- ELTS 6.0 trở lên với kỹ năng viết từ 6.0 trở lên
- TOEFL 90 trở lên
- SAT 1250 trở lên
Nếu đậu vòng xét tuyển hồ sơ, bạn sẽ được mời tham dự kì thi kiểm tra đầu vào tại TP.HCM do trường tổ chức. Lệ phí dự thi là 50 SGD (tương đương với 826.000VNĐ). Bạn bắt buộc phải thi môn tiếng Anh và đồng thời phải chọn 2 trong những môn sau để thi:
- Hóa học
- Tiếng Trung
- Toán
- Vật lý
Học phí của Đại học công nghệ Nanyang
Chương trình cử nhân
Đại học Công nghệ Nanyang cung cấp chương trình đào tạo cử nhân đa dạng, với nhiều Khoa và chuyên ngành khác nhau, phù hợp với nhu cầu của sinh viên trong nước và quốc tế.
Sau đây là bảng học phí chương trình cử nhân tại Đại học Công nghệ Nanyang Singapore mà bạn có thể tham khảo:
Khoa | Ngành | Học phí (SGD) | Học phí (triệu VNĐ) |
Kế toán và Kinh doanh | Kế toánKế toán & Phân tích dữ liệu Kế toán & Thương mại quốc tế Kinh doanh Kinh doanh Thương mại quốc tế Ngành Kinh doanh & Chiến lược truyền thông | 36,830 | 609 |
Nghệ thuật, Thiết kế & Truyền thông | Nghệ thuật thiết kếNghệ thuật truyền thông | 31,970 | 528 |
Truyền thông | Truyền thôngTruyền thông trong kinh doanh | 31,970 | 528 |
Sư phạm | Sư phạm nghệ thuậtSư phạm khoa học | 31,970 | 528 |
Kỹ thuật | Kỹ thuật hàng khôngKỹ thuật hàng không & Kinh doanhKỹ thuật sinh họcKỹ thuật sinh học & Kinh doanhKỹ thuật sinh học & Khoa học thực phẩmKỹ thuật sinh học & Kỹ thuật dược phẩmNgành Kỹ thuật hóa học & Sinh học phân tửKỹ thuật hóa học, Sinh học phân tử & Kinh doanhKỹ thuật hóa học, Sinh học phân tử & Khoa học thực phẩmKỹ thuật xây dựng dân dụngKỹ thuật xây dựng dân dụng & Kinh doanhKỹ thuật xây dựng công trình dân dụng & Hệ thống đô thị xã hộiKhoa học máy tínhKhoa học máy tính & Kinh doanhKhoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạoKỹ thuật điện điện tửKỹ thuật điện điện tử & Kinh doanhKỹ thuật điện điện tử & Hệ thống đô thị xã hộiKỹ sưKỹ sư môi trườngKỹ sư môi trường & Kinh doanhKỹ sư môi trường & Hệ thống đô thị xã hộiNgành Kỹ thuật thông tin & Truyền thôngKỹ thuật thông tin, Truyền thông & Kinh doanhKỹ thuật vật liệuKỹ thuật vật liệu & Kinh doanhKỹ thuật vật liệu & Y sinhKỹ thuật vật liệu & Kỹ thuật dược phẩmKỹ sư cơ khíKỹ sư cơ khí & Kinh doanhKỹ sư cơ khí & Hệ thống đô thị xã hộiHàng hảiHàng hải & Kinh doanh | 36,830 | 609 |
Nhân văn | Tiếng TrungTiếng AnhLịch sửNgôn ngữ học và đa ngôn ngữTâm lý | 31,970 | 528 |
Khoa học | Sinh họcSinh học và Kinh doanhSinh học và Khoa học thực phẩmSinh học và Hóa dượcSinh học và Y sinhHóa học và Hóa sinhHóa học, Hóa sinh & Khoa học môi trườngHóa học, Hóa sinh & Khoa học thực phẩmData Science and AI (Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo) Khoa học môi trườngToán họcToán học và Tài chínhVật lýVật lý và Kỹ thuật vi điện tử | 32,940 | 545 |
Khoa học xã hội | Kinh tếKinh tế và Kinh doanhTâm lýTâm lý và Sinh họcTâm lý và Vấn đề toàn cầuXã hội học | 31,970 | 528 |
Thể thao | Thể thao và Quản lí | 31,970 | 528 |
Chương trình song bằng
Sinh viên học song bằng nghĩa là theo học chương trình kép, sẽ tốt nghiệp với 2 tấm bằng cử nhân thay vì chương trình bằng đơn (1 bằng) thông thường.
Sau đây là Bảng học phí chương trình song ngành tại Đại học Công nghệ Nanyang Singapore:
Ngành đào tạo | Học phí (SGD) |
Học phí (triệu VNĐ) |
Kế toán và Kinh doanh | 36,830 | 609 |
Ngành Khoa học, Y sinh và Y học Trung quốc | 32,950 | 545 |
Kinh doanh & Tin học | 36,830 | 609 |
Kinh doanh & Khoa học máy tính | 36,830 | 609 |
Kỹ thuật hàng không và Kinh tế | 31,970 | 528 |
Sinh học & Kinh tế | 31,970 | 528 |
Kỹ thuật xây dựng dân dụng & Kinh tế | 31,970 | 528 |
Hóa học & Sinh học phân tử & Kinh tế | 32,950 | 545 |
Khoa học máy tính & Kinh tế | 32,950 | 545 |
Kỹ thuật máy tính & Kinh tế | 32,950 | 545 |
Kỹ thuật điện tử & Kinh tế | 32,950 | 545 |
Kỹ thuật môi trường & Kinh tế | 31,970 | 528 |
Kỹ thuật thông tin, Truyền thông & Kinh tế | 31,970 | 528 |
Kỹ thuật vật liệu & Kinh tế | 31,970 | 528 |
Kỹ sư cơ khí & Kinh tế | 32,950 | 545 |
Chương trình song ngành
Khi đăng kí song ngành, sinh viên sẽ được học cùng lúc 2 chương trình và được cấp bằng 2 ngành riêng biệt.
Chương trình song ngành áp dụng với các ngành đào tạo sau:
- Khoa học Y sinh & Kinh doanh
- Sinh học & Tâm lý
- Kinh tế và Phân tích truyền thông
- Kinh tế & Tâm lý
- Kinh tế với Chính sách công và các vấn đề toàn cầu
- Lịch sử nghệ thuật & Văn học Anh
- Khoa học môi trường với Chính sách công và các vấn đề toàn cầu
- Toán học & Khoa học máy tính
- Toán học & Kinh tế
- Vật lý & Toán học
- Tâm lý và Phân tích truyền thông
- Tâm lý với ngành Ngôn ngữ học và đa ngôn ngữ
Học phí đối với chương trình song ngành là 31,970 – 32,950 SGD (tương đương 528 – 545 triệu VNĐ).
Chương trình sau đại học
Học phí của chương trình sau đại học dao động từ 32,240 – 55,000 SGD/năm (tương đương 533 – 909 triệu VNĐ).
Chương trình sau đại học tại Đại học Công nghệ Nanyang đào tạo các chuyên ngành sau:
- Quản trị Kinh doanh
- Nghệ thuật & Truyền thông và Thiết kế
- Sinh học
- Kỹ thuật xây dựng dân dụng
- Quản lý xây dựng quốc tế
- Hàng hải
- Khoa học máy tính & Kỹ thuật
- Kỹ thuật điện điện tử
- Nhân văn
- Kỹ thuật & Khoa học vật liệu
- Kỹ thuật hàng không & Cơ khí
- Khoa học xã hội
- Sư phạm
- Truyền thông
Chi phí sinh hoạt tham khảo
Bên cạnh khoản học phí, chi phí sinh hoạt hàng tháng khi học tại Đại học Công nghệ Nanyang hàng tháng được ước tính như sau:
- Chỗ ở (nằm trong khuôn viên trường): 255 – 590 SGD
- Ăn uống: 300 – 400 SGD
- Chi phí đi lại, sách và cá nhân: 320 – 540 SGD
Như vậy, tổng cộng chi phí hàng tháng rơi vào khoảng 875 – 1530 SGD/tháng.
Học bổng
Học bổng chương trình đại học tại trường Đại học Công nghệ Nanyang dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc, tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa cũng như thể hiện được khả năng lãnh đạo. Chính sách học bổng gồm:
- Miễn toàn bộ tiền học
- Trợ cấp chi phí sinh hoạt: 6.500 SGD/năm
- Trợ cấp phí nhà ở: 2000 SGD/năm
- Trợ cấp mua máy tính: 1750 SGD/năm
- Trợ cấp phí đi lại: 5000 SGD/năm
Một số học bổng mà bạn có thể tham khảo là:
- Học bổng chương trình cử nhân Yang của trường Nanyang Singapore University
- Học bổng Nanyang
- Học bổng Đại học Công nghệ Nangyang (Nanyang Singapore University)
- Học bổng Nhân văn & Nghệ thuật và Khoa học xã hội
- Học bổng ASEAN
- Học bổng Nanyang Singapore University về Khoa học và Kỹ thuật
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học tại đại học công nghệ nanyang singapore bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.