Các thông tin cần biết về du học Úc ngành kỹ sư xây dựng
Tại Úc, ngành xây dựng là một ngành cực kỳ triển vọng nhưng lại đang thiếu nhân lực. Để có kiến thức bài bản về nghành kỹ sư xây dựng, du học Úc là lựa chọn lý tưởng. Bạn sẽ có nền tảng kiến thức tuyệt vời và môi trường phát triển sự nghiệp rộng mở trong ngành này khi du học Úc. Dưới đây là thông tin về du học nghành kỹ sư xây dựng tại Úc.
Nội dung chính
Kỹ sư Xây dựng và Kiến Trúc sư có gì giống nhau?
Trong lĩnh vực xây dựng, bất kỳ dự án nào cũng đòi hỏi sự kết hợp của cả kỹ sư xây dựng và kiến trúc sư. Kiến thức và kỹ năng của hai nhóm ngành này cực kỳ cần thiết cho bất kỳ dự án xây dựng nào, từ khâu ý tưởng đến khi hoàn thành. Tuy nhiên, trong cái giống cũng có cái khác và ngược lại.
Kiến trúc sư tập trung vào khía cạnh không gian và thẩm mỹ của công trình. Điều này đồng nghĩa với việc họ chú trọng phần nhìn, cảm nhận, kết cấu không gian trên mặt thiết kế. Trong khi đó, kỹ sư xây dựng tập trung vào các yếu tố liên quan đến cấu trúc, đảm bảo các cấu trúc đó chịu đựng được những điều kiện khác nhau của môi trường, từ bình thường đến khắc nghiệt nhất.
Tóm lại, kiến trúc sư cần quan tâm đến mặt thiết kế, còn kỹ sư xây dựng chịu trách nhiệm đảm bảo thiết kế đó được áp dụng vào thực tế một cách an toàn và khả thi.
Những kỹ năng cần có để trở thành Kỹ sư Xây dựng
Trong lĩnh vực xây dựng, bất kỳ dự án nào cũng đòi hỏi sự kết hợp của cả kỹ sư xây dựng và kiến trúc sư. Kiến thức và kỹ năng của hai nhóm ngành này cực kỳ cần thiết cho bất kỳ dự án xây dựng nào, từ khâu ý tưởng đến khi hoàn thành. Tuy nhiên, trong cái giống cũng có cái khác và ngược lại.
Kiến trúc sư tập trung vào khía cạnh không gian và thẩm mỹ của công trình. Điều này đồng nghĩa với việc họ chú trọng phần nhìn, cảm nhận, kết cấu không gian trên mặt thiết kế. Trong khi đó, kỹ sư xây dựng tập trung vào các yếu tố liên quan đến cấu trúc, đảm bảo các cấu trúc đó chịu đựng được những điều kiện khác nhau của môi trường, từ bình thường đến khắc nghiệt nhất.
Tóm lại, kiến trúc sư cần quan tâm đến mặt thiết kế, còn kỹ sư xây dựng chịu trách nhiệm đảm bảo thiết kế đó được áp dụng vào thực tế một cách an toàn và khả thi.
Tại sao nên du học ngành kỹ sư xây dựng tại Úc
Kỹ sư xây dựng là một chuyên ngành kỹ thuật chuyên nghiệp liên quan đến thiết kế, xây dựng và bảo trì môi trường tự nhiên và vật lý, bao gồm các công trình công cộng như đường, cầu, kênh, đập, sân bay, hệ thống nước thải, đường ống, các bộ phận kết cấu của tòa nhà , và đường sắt.
Thống kê cho thấy, Xây dựng là 1 trong 3 nhóm ngành được sinh viên Việt Nam lựa chọn nhiều nhất khi du học Úc. Sở dĩ có tình trạng trên bởi chất lượng giáo dục đào tạo ngành Xây dựng tại Úc luôn đứng đầu thế giới.
Du học ngành Xây dựng tại Úc, sinh viên sẽ được cập nhật những kiến thức cơ bản về ngành. Cùng với đó là những kỹ thuật, công nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới. Đội ngũ giảng viên tại đây đều là những kỹ sư, chuyên gia hàng đầu thế giới.
Các trường Cao đẳng, Đại học cũng đầu tư rất nhiều về cơ sở vật chất. Điều này giúp sinh viên phát huy tối đa năng lực, có điều kiện thực hành, thực tế. Sau khi ra trường, người học có thể bắt tay ngay vào công việc mà không gặp bất cứ trở ngại nào.
Du học ngành xây dựng ở Úc mang tới cơ hội nghề nghiệp lớn. Theo ước tính của chính phủ Úc, nước này cần tới hơn 800.000 nhân sự mới trong vòng 5 năm tới. Lý do là bởi sự phát triển của ngành. Cùng với đó là sự già đi của dân số, lực lượng lao động già đi, không còn khả năng làm việc.
Một nghiên cứu cũng cho thấy, Queensland chính là nơi cần lực lượng lao động nhiều nhất, khoảng 220.000 việc làm. Tiếp theo là New South Wales với 190.000 việc làm. Đứng thứ 3 là bang Victoria với 180.000 việc làm. Tiếp đó là Western Australia và South Australia với lần lượt là 150.000 và 50.000 việc làm.
Định hướng nghề nghiệp cho Kỹ sư xây dựng
- Người khảo sát kiểm soát tòa nhà (Building Control Surveyor): Kỹ sư xây dựng cần đảm bảo các công trình như nhà cửa, văn phòng, nhà cao tầng được thiết kế, thay thế hoặc gia hạn theo đúng quy định của bộ xây dựng. Nếu các công trình không đáp ứng đủ yêu tiêu chí, kỹ sư xây dựng có trách nhiệm đưa ra hướng giải quyết.
- Kỹ thuật viên Thiết kế (Computer-Aided Design Technician – CAD): Sử dụng phần mềm CAD trong để tạo bản vẽ kỹ thuật và kế hoạch đối với các sản phẩm thuộc về kỹ thuật, xây dựng và sản xuất. Người làm kỹ sư xây dựng cần làm việc sát sao với kiến trúc sư và kỹ sư thiết kế để chuyển thể các ý tưởng sang bản vẽ kỹ thuật 2D và 3D một cách chi tiết và chính xác.
- Kỹ sư công trường (Site Engineer): Công việc chính liên quan đến kỹ thuật, tổ chức và giám sát dự án tại trực tiếp tại công trường. Họ có nhiệm vụ sắp xếp và xác định địa điểm để lắp đặt cơ sở hạ tầng, cả trên và dưới mặt đất. Đồng thời, họ cần phải áp dụng các thiết kế và kế hoạch đã chuẩn bị trước để đánh dấu địa điểm.
- Kỹ sư thiết kế (Design Engineer): Họ sẽ tham dự vào dự án từ ban đầu, từ khâu lên ý tưởng, thiết kế đến phát triển và quản lý dự án.
Cơ hội định cư Úc ngày xây dựng
“Danh sách Ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc” cũng coi ngành nghề thuộc lĩnh vực Xây dựng có độ ưu tiên cao. Điều này đồng nghĩa với việc cơ hội việc làm, cơ hội định cư Úc.
Các chuyên gia ngành kỹ thuật đủ điều kiện xin các loại thị thực sau tại Úc: Visa phụ 189, Visa phụ 190, Visa phụ 491, Visa phụ 485, Visa phụ 482, Thỏa thuận lao động, Visa phụ 186 Visa phụ 187, Visa phụ 494 , Visa phụ 407.
Sau khi ra trường, sinh viên sẽ đảm nhận nhiều vị trí như:
- Kỹ sư địa chất
- Kỹ sư kết cấu
- Kỹ sư xây dựng
- Dự toán viên
- Chuyên viên khảo sát công trình
- Chuyên viên lập hồ sơ mời thầu
Ngoài cơ hội việc làm, ngành Xây dựng cũng là một trong những ngành nghề có mức lương hấp dẫn. Thông thường, lương của 1 kỹ sư Xây dựng mới ra trường dao động từ 56.000 – 140.000 AUD/ năm. Càng có kinh nghiệm làm việc lâu năm, lên mức quản lý thì thu nhập càng cao.
Chương trình đào tạo và học phí ngành xây dựng tại Úc
Hệ cử nhân:
- Thời gian học 4 năm
- Học phí: 33.000 – 35.000 AUD
- Yêu cầu tốt nghiệp THPT
- IELTS tối thiểu 6.0
Hệ Thạc sĩ:
- Thời gian học 2 năm
- Học phí: 32.000 – 36.000 AUD
- Yêu cầu tốt nghiệp đại học ngành liên quan
- IELTS tối thiểu 6.5 trở lên
Chi phí trung bình cho việc du học ngành Xây dựng tại Úc
Cũng giống như những ngành nghề khác, chi phí du học Úc ngành Xây dựng tại có sự khác biệt. Mỗi trường học, mỗi chương trình học đều có sự khác biệt. Sự khác biệt này còn phụ thuộc vào địa phương mà bạn sinh sống.
- Đối với chương trình Cử nhân (thời gian học 4 năm) học phí dao động từ 33.000 – 35.000 AUD/ năm.
- Đối với chương trình Thạc sĩ (thời gian học 2 năm) học phí trung bình dao động từ 32.000 – 36.000 AUD/ năm.
Như vậy, nếu so sánh với những ngành học khác, mức học phí ngành học này không có sự chênh lệch đáng kể.
Top các trường đào tạo ngành Xây dựng hàng đầu tại Úc
ANU – Bachelor of Engineer (Honours)
- Duration: 4 years full-time
- Fee: $49,330 AUD / year
University Western Australia – Bachelor of Engineer (Honours)
- Duration: 4 years full-time
- Fee: $45,500 AUD / year
Griffith University – Bachelor of Engineer (Honours)
- Duration: 4 years full-time
- Fee: $39,000 AUD / year
UNSW Global – Diploma in Engineering
- Duration: 12 months
- Fee: $41,760 AUD / year
Western Sydney University – Bachelor of Engineer (Honours)
- Duration: 4 years full-time
- Fee: $34,696 AUD / year
Navitas (Eynesbury College) – Diploma of Engineering
- Duration: 8 or 12 months
- Fee: $36,600 AUD
Ngoài ra còn một số trường thuộc top các trường Đại học hàng đầu tại Úc ngành Kỹ sư xây dựng theo QS Rankings 2020:
University of New South Wales (UNSW):
- Bachelor of Engineering (Civil Engineering with Architecture) (Honours) – A$46,920
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil) – A$47,760
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil)/Surveying – A$47,760
- Doctor of Philosophy (PhD) in Civil and Environmental Engineering – A$48,000
- Master of Engineering Science Specialization in Civil Engineering – A$47,280
- Master of Engineering Science Specialization in Geotechnical Engineering and Engineering Geology – A$47,280
- Master of Engineering Science Specialization in Transport Engineering – A$47,280
- Master of Engineering Science Specialization in Water, Wastewater and Waste Engineering – A$47,280
- Master of Engineering Specialization in Civil Engineering – A$47,280
- Master of Engineering Science Specialization in Water Engineering: Catchments to Coasts – A$47,280
University of Sydney:
- Bachelor of Engineering Honours (Civil Engineering) – $50,000
- Bachelor of Engineering Honours (Civil) and Bachelor of Design in Architecture – $50,000
Monash University:
- Master of Professional in Civil Engineering – 2 năm – A$46,000
Melbourne University:
- Master of Engineering (Civil with Business) – 3 năm – A$44,736
- Master of Engineering (Civil) – 3 năm – A$44,736
University of Queensland (UQ):
- Bachelor of Engineering (Honours) and Master of Engineering Major in Civil and Fire Safety Engineering – 5 năm – A$45,120
- Bachelor of Engineering (Honours) and Master of Engineering Major in Civil Engineering – 5 năm – A$45,120
- Bachelors of Engineering (Honours)/Business Management Major in Civil Engineering – 5.5 năm – A$44,336
- Bachelors of Engineering (Honours)/Commerce Major in Civil Engineering – 5.5 năm – A$44,720
- Bachelors of Engineering (Honours)/Computer Science Major in Civil Engineering – 5.5 năm – A$45,120
- Bachelors of Engineering (Honours)/Economics – Civil Engineering – 5.5 năm – A$44,336
- Bachelors of Engineering (Honours)/Mathematics – Civil and Environmental Engineering (Dual major)- 5 năm – A$44,800
- Bachelors of Engineering (Honours)/Mathematics – Civil and Geotechnical Engineering (Dual major) – 5 năm – A$44,800
- Bachelors of Engineering (Honours)/Mathematics – Civil Engineering / Extended – 5 năm – A$44,800
- Bachelors of Engineering (Honours)/Mathematics – Mining and Geotechnical Engineering (Dual major) – 5 năm – A$44,800
- Bachelors of Engineering (Honours)/Information Technology Major in Civil Engineering – 5.5 năm – A$45,120
- Master of Engineering Major in Civil Engineering (32 Units) – 2 năm – A$45,120
- Master of Engineering Major in Civil Engineering (48 Units) – 3 năm – A$45,120
- Master of Engineering Major in Urban Water Engineering (32 Units) – 2 năm – A$45,120
- Master of Engineering Major in Urban Water Engineering (48 Units) – 3 năm – A$45,120
- Master of Engineering Science (Management) Major in Civil Engineering – 2 năm – A$45,120
- Master of Engineering Science Major in Civil Engineering (16 Units) – 1 năm – A$45,120
University of Adelaide:
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil) – 4 năm – A$43,000
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil) with Bachelor of Finance – 5 năm – A$43,000
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil) with Bachelor of Mathematical and Computer Sciences – 5 năm – A$43,000
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil) with Bachelor of Science – 5 năm – A$43,000
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil) and Bachelor of Arts – A$43,000
- Master of Engineering (Civil and Environmental) – 2 năm – A$43,000
- Master of Engineering (Civil and Structural) – 2 năm – A$43,000
University of Technology, Sydney (UTS)
Swinburne University of Technology
University of Wollongong
University of Newcastle:
- Bachelor of Civil Engineering (Honours) / Bachelor of Business – 5 năm – A$34,125
- Bachelor of Civil Engineering (Honours) – 4 năm – A$36,480
- Bachelor of Civil Engineering (Honours) / Bachelor of Environmental Engineering (Honours) – 5 năm – $37,010
- Bachelor of Civil Engineering (Honours) / Bachelor of Mathematics – 5 năm – A$35,385
- Bachelor of Civil Engineering (Honours) / Bachelor of Surveying (Honours) – 5 năm – A$36,600
- Master of Professional Engineering (Civil) – 6 học kỳ – A$38,670
Queensland University of Technology (QUT):
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil) – 4 năm – A$41,500
- Master of Professional Engineering (Civil) – 2 năm – A$38,000
Curtin University:
- Bachelor of Engineering (Honours) (Civil and Construction Engineering) – 4 năm – A$36,100
- Bachelor of Engineering (Civil and Construction Engineering) (Honours)/Bachelor of Science (Mining) – 5 năm – A$35,600
- Master of Professional Engineering (Civil Engineering) – 2 năm – A$36,500
RMIT University:
- Bachelor of Engineering (Civil and Infrastructure) (Honours) – 4 YEARS – A$37,440
- Bachelor of Engineering (Civil and Infrastructure) (Honours) / Bachelor of Business (Management) – 5 YEARS – A$40,248
- Doctor of Philosophy (PhD) in Civil Engineering – 3-4 YEARS – A$36,480
- Master of Engineering (Civil Engineering) – 2 YEARS – A$36,480
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học ngành kỹ sư xây dựng tại úc bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.