Bảng xếp hạng 2023 các trường đại học hàng đầu các nước – theo Times Higher Education
Bảng xếp hạng Times Higher Education là gì? Những tiêu chí nào được dựa vào để Times Higher Education xếp hạng các trường khắp thế giới? Bảng xếp hạng 2023 các trường đại học hàng đầu Anh, Úc, Mỹ, Canada, Ireland, New Zealand.
Nội dung chính
Những tiêu chí nào được dựa vào để Times Higher Education xếp hạng các trường khắp thế giới?
Được xuất bản hàng năm bởi tạp chí Times Greater Education (THE), Bảng xếp hạng THE được công nhận trên toàn cầu và là một trong những nhà cung cấp xếp hạng để đánh giá chất lượng của các tổ chức giáo dục trên toàn thế giới.
Phương pháp xếp hạng này dựa trên 13 yếu tố quan trọng, được phân loại trong năm lĩnh vực: Giảng dạy (môi trường học tập), Nghiên cứu (khối lượng, thu nhập và danh tiếng), Trích dẫn (ảnh hưởng nghiên cứu), Triển vọng quốc tế (nhân viên, sinh viên và nghiên cứu) và Thu nhập ngành (chuyển giao kiến thức).
Mỗi chỉ số đóng góp một tỷ lệ phần trăm cho điểm số cuối cùng của tổ chức giáo dục.
Giảng dạy (30%)
- Khảo sát về danh tiếng: 15%
- Tỷ lệ nhân viên / sinh viên: 4,5%
- Tỷ lệ tiến sỹ / cử nhân: 2,25%
- Tỷ lệ tiến sĩ được trao bằng/nhân viên học thuật: 6%
- Thu nhập của tổ chức: 2,25%
Chỉ số hiệu suất này nghiên cứu uy tín của các tổ chức trong giảng dạy, từ Khảo sát danh tiếng học thuật. Nó cung cấp mức độ đầu tư để nuôi dưỡng thế hệ tiếp theo trong giới học thuật, với đại diện trả lời của hỗn hợp thống kê và chủ đề thống kê của học viện toàn cầu.
Nghiên cứu (30%)
- Khảo sát danh tiếng: 18%
- Thu nhập nghiên cứu: 6%
- Năng suất nghiên cứu: 6%
Chỉ số nghiên cứu tập trung vào danh tiếng và nghiên cứu xuất sắc của một trường đại học, dựa trên câu trả lời khảo sát của Academic Reputation Survey. Bảng xếp hạng THE cũng cho thấy thu nhập từ nghiên cứu được tính trên số lượng cán bộ nghiên cứu và được điều chỉnh theo mức độ nghiên cứu. Để đo năng suất nghiên cứu, THE thống kê số lượng bài báo khoa học được bình quân trên mỗi học giả trên cơ sở dữ liệu Scopus của công ty phân tích Elsevier, cho thấy khả năng của các trường đại học có sản phẩm nghiên cứu được đăng trên các tạp chí uy tín.
Tỉ lệ được trích dẫn (30%)
Tiêu chí này sẽ xem xét vai trò của các trường trong việc truyền tải kiến thức và ý tưởng. THE phân tích ảnh hưởng của nghiên cứu bằng cách lấy số lượng trung bình số lần tác phẩm xuất bản của một trường đại học được trích dẫn bởi các học giả trên toàn cầu. Năm nay, nhà cung cấp dữ liệu Elsevier của THE đã phân tích 121 triệu lượt trích dẫn đối với 15,5 triệu tác phẩm chuyên ngành, bài đánh giá, tranh luận tại hội nghị, sách và các chương trong sách được xuất bản trong vòng 5 năm.
Triển vọng quốc tế (7,5%)
- Sinh viên quốc tế: 2,5%
- Giảng viên quốc tế: 2,5%
- Hợp tác quốc tế: 2,5%
Tiêu chí này đánh giá khả năng thu hút sinh viên đại học, sau đại học và các giảng viên trên khắp thế giới, được tính dựa trên tổng số các ấn bản tạp chí nghiên cứu có ít nhất một đồng tác giả quốc tế.
Thu nhập ngành (2,5%)
Tiêu chí này dựa trên hoạt động chuyển giao kiến thức công nghệ của một trường đại học, đặc biệt là khả năng đưa ra các ngành công nghiệp tương ứng với các sáng kiến, phát minh và tư vấn của họ. Chỉ tiêu trên cho thấy mức các doanh nghiệp sẵn sàng chi cho nghiên cứu và khả năng thu hút tài trợ của trường đại học trên thị trường thương mại.
Bảng xếp hạng 2023 các trường đại học hàng đầu Anh, Úc, Mỹ, Canada, Ireland, New Zealand – theo Times Higher Education
Dưới đây là Bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới Times Higher Education 2023.
Top 10 các trường Đại học Anh 2023 theo Bảng xếp hạng THE
Xếp hạng | Trường Đại học | Xếp hạng toàn cầu |
1. | University of Oxford | 1 |
2. | University of Cambridge | 3 |
3. | Imperial College London | 10 |
4. | UCL | 22 |
5. | University of Edinburgh | 29 |
6. | King’s College London | 35 |
7. | London School of Economics and Political Science (LSE) | 37 |
8. | University of Manchester | 54 |
9. | University of Bristol | 76 |
10. | University of Glasgow | 82 |
Top 10 các trường Đại học Úc 2023 theo THE
Xếp hạng | Trường Đại học | Xếp hạng toàn cầu |
1. | University of Melbourne | 34 |
2. | Monash University | 44 |
3. | The University of Queensland | 53 |
4. | University of Sydney | 54 |
5. | Australian National University | 62 |
6. | UNSW Sydney | 71 |
7. | University of Adelaide | 88 |
8. | The University of Western Australia | 131 |
9. | University of Technology Sydney | 133 |
10. | Macquarie University | 175 |
Top 10 các trường Đại học Mỹ 2023 theo Bảng xếp hạng THE
Xếp hạng | Trường Đại học | Xếp hạng toàn cầu |
1. | Harvard University | 2 |
2. | Stanford University | 3 |
3. | Massachusetts Institute of Technology | 5 |
4. | California Institute of Technology | 6 |
5. | Princeton University | 7 |
6. | University of California, Berkeley | 8 |
7. | Yale University | 9 |
8. | Columbia University | 11 |
9. | The University of Chicago | 13 |
10. | University of Pennsylvania | 14 |
Top 10 các trường Đại học Canada 2023 theo THE
Xếp hạng | Trường Đại học | Xếp hạng toàn cầu |
1. | University of Toronto | 18 |
2. | University of British Columbia | 40 |
3. | McGill University | 46 |
4. | McMaster University | 85 |
5. | University of Montreal | 111 |
6. | University of Alberta | 118 |
7. | University of Ottawa | 137 |
8. | University of Calgary | 201–250 |
9. | University of Waterloo | 201–250 |
10. | Western University | 201–250 |
Top 10 các trường Đại học New Zealand 2023 theo THE
Xếp hạng | Trường Đại học | Xếp hạng toàn cầu |
1. | University of Auckland | 139 |
2. | Auckland University of Technology | 251–300 |
3. | University of Otago | 301–350 |
4. | Lincoln University | 401–500 |
5. | Victoria University of Wellington | 401–500 |
6. | University of Waikato | 401–500 |
7. | University of Canterbury | 601–800 |
8. | Massey University | 601–800 |
Top 10 các trường Đại học Ireland 2023 theo Bảng xếp hạng THE
Xếp hạng | Trường Đại học | Xếp hạng toàn cầu |
1. | Trinity College Dublin | 161 |
2. | RCSI University of Medicine and Health Sciences | 201–250 |
3. | University College Dublin | 201–250 |
4. | University of Galway (previously National University of Ireland Galway) | 301–350 |
5. | University College Cork | 301–350 |
6. | Dublin City University | 401–500 |
7. | Maynooth University | 401–500 |
8. | University of Limerick | 601–800 |
9. | Technological University Dublin | 1001–1200 |
Nhanh tay liên hệ VinEdu để đăng kí nhận thêm thông tin chi tiết về lộ trình du học các nước bằng cách truy cập tại website duhocvinedu.edu.vn hoặc gọi đến hotline 0972 131 212 để được tư vấn tuyển sinh miễn phí. VinEdu hân hạnh giúp bạn chinh phục mọi ước mơ.